Giáo án Số học 6 - Tuần 8 - Tiết 23: Luyện tập - Trần Thị Kim Vui

Giáo án Số học 6 - Tuần 8 - Tiết 23: Luyện tập - Trần Thị Kim Vui

I. Mục Tiêu:

- Ôn tập lại cho HS các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu đó vào bài tập

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán

II. Chuẩn Bị:

- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ (bài 107, 109 trang 42)

- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.

III. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (8)

Câu 1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?

Áp dụng: trong các số và tổng sau, số nào chia hết cho 9? 1008; 501; 2106 + 81; 3225 + 89

Câu 2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?

Áp dụng: Trong các số và tổng sau, số nào chia hết cho 3? 1065; 1237; 3465 + 15; 105 + 203

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tuần 8 - Tiết 23: Luyện tập - Trần Thị Kim Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần (Tiết 23) 	 LUYỆN TẬP
Mục Tiêu:
Ôn tập lại cho HS các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu đó vào bài tập
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán
Chuẩn Bị: 
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï, bảng phụ (bài 107, 109 trang 42)
Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
Tiến Trình Bài Dạy: 
Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (8’)
Câu 1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
Áp dụng: trong các số và tổng sau, số nào chia hết cho 9? 1008; 501; 2106 + 81; 3225 + 89
Câu 2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?
Áp dụng: Trong các số và tổng sau, số nào chia hết cho 3? 1065; 1237; 3465 + 15; 105 + 203
Tổ chức luyện tập:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt nội dung ghi bảng
5’
10’
15’
GV: hướng dẫn bài 106/42:
+ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số?
+ số 10000 cần thêm số mấy vào hàng nào để được số nhỏ nhất chia hết cho 3? (dùng dấu hiệu 3)
GV: hướng dẫn tương tự 9
GV: Hướng dẫn bài 107/42:
+ a9 thì a3 . 3 do đó a3
+ 63 nhưng 6 9
+ a15 thì a5 . 3 do đó a3
+ a45 thì a9 . 5 do đó a9
GV: Cho HS chia nhóm giải
GV: hướng dẫn bài 108/42:
VD: 1543 có 1 + 5 + 4 + 3 = 13
+ 13 chia cho 9 dư 4 1543 : 9 dư 4
+ 13 chia cho 3 dư 1 1543 : 3 dư 1
GV: vậy trước tiên ta cần tính gì?
GV: sau đó lấy kết quả tìm được chia cho 9, chia cho 3 để tìm số dư.
HS: Nghe giảng
HS: 10000
HS: thêm số 2 vào chữ số hàng đơn vị.
HS: giải
HS: Nghe giảng
HS: chia nhóm giải
HS: Nghe giảng
HS: cộng các chữ số
HS: nghe giảng
 giải
Bài 106/42:
10002
10008
Bài 107/42:
đúng
sai
đúng
đúng
Bài 108/42:
1546 chia cho 9 dư 7
1546 chia cho 3 dư 1
1527 chia cho 9 dư 6
1527 chia cho 3 dư 0
2468 chia cho 9 dư 2
2468 chia cho 3 dư 2
IV.Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (5’) 
GV: Cho HS nêu lại các kiến thức đã luyện tập (dấu hiệu chia hết cho 9; chia hết cho 3)
GV: cho HS giải bài 109/42
Đáp án:
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’)
Về nhà ôn lại các kiến thức đã luyện tập: dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3, xem lại các bài tập đã luyện tập.
BTVN: bài 110/42; 43
Hướng dẫn:
+ Lấy a chia cho 9 dư bao nhiêu điền vào ô m tương ứng
+ Lấy b chia cho 9 dư bao nhiêu điền vào ô n tương ứng
+ Lấy (m . n) chia cho 9 dư bao nhiêu điền vào ô r tương ứng.
+ Lấy c chia cho 9 dư bai nhiêu điền vào ô d tương ứng.
+ Cuối cùng so sánh các ô tương ứng r và d
Xem trước bài mới: “Ước và Bội”
Chuẩn bị:
	+ những cách mới để diễn đạt a chia hết cho b
	+ Tìm xem số 12 chia hết cho những số nào?
	+ Nếu a chia hết cho b thì a và b gọi là gì của nhau?

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 08,23.doc