I. Mục Tiêu:
- Ôn tập lại cho HS các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu đó vào bài tập
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ (bài 107, 109 trang 42)
- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (8)
Câu 1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
Áp dụng: trong các số và tổng sau, số nào chia hết cho 9? 1008; 501; 2106 + 81; 3225 + 89
Câu 2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?
Áp dụng: Trong các số và tổng sau, số nào chia hết cho 3? 1065; 1237; 3465 + 15; 105 + 203
Tuần (Tiết 23) LUYỆN TẬP Mục Tiêu: Ôn tập lại cho HS các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu đó vào bài tập Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï, bảng phụ (bài 107, 109 trang 42) Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (8’) Câu 1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Áp dụng: trong các số và tổng sau, số nào chia hết cho 9? 1008; 501; 2106 + 81; 3225 + 89 Câu 2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? Áp dụng: Trong các số và tổng sau, số nào chia hết cho 3? 1065; 1237; 3465 + 15; 105 + 203 Tổ chức luyện tập: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng 5’ 10’ 15’ GV: hướng dẫn bài 106/42: + Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số? + số 10000 cần thêm số mấy vào hàng nào để được số nhỏ nhất chia hết cho 3? (dùng dấu hiệu 3) GV: hướng dẫn tương tự 9 GV: Hướng dẫn bài 107/42: + a9 thì a3 . 3 do đó a3 + 63 nhưng 6 9 + a15 thì a5 . 3 do đó a3 + a45 thì a9 . 5 do đó a9 GV: Cho HS chia nhóm giải GV: hướng dẫn bài 108/42: VD: 1543 có 1 + 5 + 4 + 3 = 13 + 13 chia cho 9 dư 4 1543 : 9 dư 4 + 13 chia cho 3 dư 1 1543 : 3 dư 1 GV: vậy trước tiên ta cần tính gì? GV: sau đó lấy kết quả tìm được chia cho 9, chia cho 3 để tìm số dư. HS: Nghe giảng HS: 10000 HS: thêm số 2 vào chữ số hàng đơn vị. HS: giải HS: Nghe giảng HS: chia nhóm giải HS: Nghe giảng HS: cộng các chữ số HS: nghe giảng giải Bài 106/42: 10002 10008 Bài 107/42: đúng sai đúng đúng Bài 108/42: 1546 chia cho 9 dư 7 1546 chia cho 3 dư 1 1527 chia cho 9 dư 6 1527 chia cho 3 dư 0 2468 chia cho 9 dư 2 2468 chia cho 3 dư 2 IV.Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (5’) GV: Cho HS nêu lại các kiến thức đã luyện tập (dấu hiệu chia hết cho 9; chia hết cho 3) GV: cho HS giải bài 109/42 Đáp án: a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’) Về nhà ôn lại các kiến thức đã luyện tập: dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3, xem lại các bài tập đã luyện tập. BTVN: bài 110/42; 43 Hướng dẫn: + Lấy a chia cho 9 dư bao nhiêu điền vào ô m tương ứng + Lấy b chia cho 9 dư bao nhiêu điền vào ô n tương ứng + Lấy (m . n) chia cho 9 dư bao nhiêu điền vào ô r tương ứng. + Lấy c chia cho 9 dư bai nhiêu điền vào ô d tương ứng. + Cuối cùng so sánh các ô tương ứng r và d Xem trước bài mới: “Ước và Bội” Chuẩn bị: + những cách mới để diễn đạt a chia hết cho b + Tìm xem số 12 chia hết cho những số nào? + Nếu a chia hết cho b thì a và b gọi là gì của nhau?
Tài liệu đính kèm: