I. Mục Tiêu:
- Ôn tập cho HS về tìm ước của một số; HS biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng.
- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10)
Câu 1: Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Câu 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 450; 220 (450 = 2.32.52; 220 = 22.5.11)
Tuần (Tiết PPCT: 28) LUYỆN TẬP Mục Tiêu: Ôn tập cho HS về tìm ước của một số; HS biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï. Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10’) Câu 1: Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố? Câu 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 450; 220 (450 = 2.32.52; 220 = 22.5.11) Tổ chức luyện tập: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng 7’ 10’ 10’ GV: thế nào là ước của một số a? GV: Có thể gợi ý câu a: + Tìm ước của từng thừa số + Sau đó thêm tích của các thừa số đó. GV: cho HS giải, gọi 3 HS lên bảng trình bày. GV: gợi ý câu b: + cách viết khác của 25 = ? + Vậy 25 chia hết cho những số nào? GV: hướng dẫn câu c tương tự câu b GV: Hướng dẫn bài 130/50: + Cho HS phân tích các số ra thừa số nguyên tố + Tìm các ước của tích đó như bài 129/50 GV: Hướng dẫn bài 131/50 a: + Đề bài cho biết điều gì? + 2 số tự nhiên nào có tích bằng 42? GV: Yêu cầu lần lượt từng học sinh trả lời (4 học sinh) GV: HD câu b tương tự câu a có lưu ý: bài này có thêm điều kiện gì? GV: Vậy khi tìm a và b các em phải tìm sao cho a < b HS: nếu ab thì b gọi là ước của a HS: Nghe giảng HS: 3 hs lên bảng giải, cả lớp làm HS: nghe giảng giải HS: nghe giảng HS: nghe giảng 2 HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở HS: Nghe giảng + a.b = 42 + HS tìm HS: trả lời HS: nghe giảng giải HS: a < b HS: nghe giảng Bài 129/50 a) Các ước của a là: 1; 5; 13; 65 b) Các ước của b là: 1; 2; 4; 8; 16; 32 c) các ước của c là: 1; 3; 7; 9; 21; 63 Bài 130/50 51 = 3 . 17 có các ước là: 1; 3; 17; 51 75 = 3 . 52 có các ước là: 1; 3; 5; 15; 25; 75 Bài 131/50 a) Mỗi số là ước của 42: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b) a và b là ước của 30 (a < b): 1 và 30; 5 và 6; 3 và 10; 2 và 15 Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (5’) GV: cho HS giải bài 132/50 Hướng dẫn: + Do số bi ở các túi bằng nhau, nên để xếp 28 bi vào các túi thì số túi phải là ước của 28 + Vậy để tìm số túi ta chỉ cần tìm các ước của 28 Đáp án: Số túi là ước của 28. Vậy số túi có thể là: 1; 2; 4; 7; 14; 28 Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (3’) Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải. BTVN: bài 133/51 Hướng dẫn: + Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố + Tìm các ước của 111 (giống bài 130/50) +Viết tập hợp các ước đó (lưu ý phải có ) Xem trước bài mới: “Ước chung và bội chung” Chuẩn bị: + Ôn lại kiến thức bài “Ước và bội” + xem lại bài “Tập hợp” + Bài tập: * Tìm tập hợp các ước, bội của 4; 6? * Chỉ ra các số vừa là ước của 4 vừa là ước của 6? * Chỉ ra các số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?
Tài liệu đính kèm: