Toán: Ôn bảng nhân 6
I. Mục tiêu:
- Củng cố thuộc bảng nhân 6
- Vận dụng trong giải bài toán bằng phép nhân .
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. a, Tính và so sánh giá trị từng cặp hai biểu thức sau.
a.8 x2 x3 và 8 x 6 b. 10 x 2 x3 và 10 x6
b, Thay 2 x3 bởi 6 để tính nhẩm cho nhanh.
a.4 x2 x3 b. 7 x2 x3
5 x 2 x3 9 x2 x3
Tuần 4: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Toán: Ôn tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Củng cố thêm cộng, trừ , giải toán, xem đồng hồ. - Giáo dục ý thức học toán. II. Các hoạt động dạy – học: Giới thiệu bài: Luyện tập: Cho HS làm các bài tập ở vở bài tập toán in: bài Luyện tập chung. Cho HS làm thêm các bài tập sau: Gọi 3 HS chữa bài và nhận xét. GV chấm vở và nhận xét. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà xem lại bài. HS thực hành làm vào vở ( mỗi nhóm 1 cột ) Bài 1: Đặt tính rồi tính: 375 + 217 538 + 426 472 – 218 811 – 256 Bài 2: Viết 4 phép tính với các số và dấu phép tính ( + ; - ; = ) a) 85 ; 52 ; 137 b) 49 ; 88 ; 137 Bài 3: Trong một phòng họp có 6 cái lọ hoa . Mỗi lọ cắm 8 bông hoa . HS tự làm vào vở – 2 HS chữa bài và nhận xét bài của bạn. Hỏi Viết tiếp vào câu hỏi để bài toán hoàn chỉnh và giải. HS làm bài vào vở . Chữa bài – nhận xét. xét. Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 Toán: Ôn bảng nhân 6 I. Mục tiêu: - Củng cố thuộc bảng nhân 6 - Vận dụng trong giải bài toán bằng phép nhân . II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. a, Tính và so sánh giá trị từng cặp hai biểu thức sau. a.8 x2 x3 và 8 x 6 b. 10 x 2 x3 và 10 x6 b, Thay 2 x3 bởi 6 để tính nhẩm cho nhanh. a.4 x2 x3 b. 7 x2 x3 5 x 2 x3 9 x2 x3 - YC HS đọc đề bài – làm bài vào vở – 4 em lên bảng làm – nhận xét chữa bài. Bài 2. Không tính tích hãy chứng tỏ cặp hai tích sau bằng nhau. a. 12 x 4 và 6 x 8 b.14 x 3 và 7 x 6 - HD HS làm bài- lớp làm vào vở HD: 12 x 4 = 6 x 2 x 4 = 6 x 8 14 x 3 =7 x 2 x 3 =7 x 6 Bài 3. Một trại chăn nuôi có 8 lợn mẹ và số Lợn con gấp 5 lần số Lợn mẹ. Hỏi Trại đó có tất cả bao nhiêu con Lợn? (YC HS KG giải thêm cách khác). - YC HS làm bài vào vở – 1em lên bảng làm – nhận xét – chữa bài. Bài giải C1. Số Lợn con có là: C2. Số Lợn mẹ và số Lợn con có số phần 8 x 5 = 40 ( con ) bằng nhau là: Trại đó có tất cả số con Lợn là: 1 + 5 = 6 ( phần ) 40 + 8 = 48 ( con ) Số Lợn trại đó có số con là: Đáp số : 48 con Lợn. 8 x 6 = 48 ( con ) Đáp số : 48 con Lợn. 3. Củng cố – dặn dò. - Chấm ,chữa bài - Nhận xét chung tiết học Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn: Nghe – kể: Dại gì mà đổi điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi ( BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi(SGK). - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. KTBC: - 2 HS làm BT1 ( tuần 3 ) - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. B. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài tập 1: - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). - HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. à HS chú ý nghe. - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu. - HS nêu. - GV kể lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở điểm nào? à GV nhận xét – ghi điểm. - HS nêu. b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo. - GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. - Tình huống cần viết điện báo là gì? - Yêu cầu của bài là gì? - Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay. - Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi - GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận. - 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét. - Lớp làm bài tập vào vở. - Một số HS đọc bài của mình. - GV thu một số bài chấm điểm - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán: Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số(không nhớ). I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ. . III. Các hoạt động dạy – học: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân. a. Phép nhân 12 x 4 = ? - GV viết lên bảng phép nhân 12 x 4= ? - HS quan sát. - HS đọc phép nhân. - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng? - HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+!2 +12 = 48 vậy: 12 x 4 = 48 - Hãy đặt tình theo cột dọc? - Một HS lên bảng và lớp làm nháp: 12 x 4 - Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn? - HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV.. - HS suy nghĩ, thực hiện phép tính. - GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS) - HS nêu kết quả và cách tính. 3. Thực hành. a. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính. HS nêu têu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con HS nêu lại cách làm HS thực bảng con 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 48 88 55 99 80 b. Bài 2a: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.( YC HS KG làm thêm cột b). - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào bảng con. 32 11 42 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 84 39 - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. Tóm tắt: 1 hộp: 12 bút 4 hộp: . Bút ? - HS phân tích bài toán. - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở Bài giải: Số bút mầu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút mầu ) ĐS: 48 ( bút mầu ) - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán: Ôn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. luyện tập. Bài 1.Đặt tính rồi tính: 24 x 2 31 x 3 12 x 4 22 x 3 - Đọc YCBT – làm bài vào vở – 4 em lên bảng làm – nhận xét , chữa bài. Bài 2. Nối các phép tính có cùng kết quả. a. 24 x 4 b. 14 x 2 c.33 x 2 d. 20 x 3 e. 4 x 7 g. 44 x 2 h. 30 x 2 k.11 x 6 - YC HS 2 em lên nối – lớp làm vào vở – nhận xét , chữa bài. Bài 3. Tìm x a. x : 3 = 12 b. x : 5 =11 c. x : 2 = 42 - YC HS làm bài – 3 em lên bảng làm – nhận xét . Bài 4 . Giải bài toán theo tóm tắt sau: Mỗi lớp : 32 học sinh 3 lớp như thế: học sinh? - HS đọc đề toán và giải vào vở – 1 em lên bảng làm – nêu lời giải khác. Bài 5. viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : Các phép nhân có tích bằng 24 là: . 3 . Củng cố – dặn dò. - Nhận xét chung tiết học – chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Ôn kể về gia đình (T). I. Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình thông qua bài tập đọc, HS kể được một câu chuyện cảm động về tình mẹ con. - Viết được một bài văn ngắn thể hiện được bố cục và tình cảm chân thật của tình mẹ con. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài. 2.GV ghi đề bài lên bảng. Dựa vào câu chuyện Người mẹ và với nội dung: Một lần em bị ốm nặng , mẹ đã hết lòng lo lắng săn sóc em. Em hãy kể lại sự săn sóc của mẹ và nói rõ tâm trạng của mẹ lúc đó. - YC 1 số em đọc lại đề bài – xác định yc của đề. 3 . Gợi ý – Hdẫn. - Để viết bài văn cần có lời giới thiệu: Vào thời gian nào em bị ốm? bị ốm ntn? Ai là người lo lắng nhiều nhất cho em? - Cần kể thứ tự theo thời gian, từng cử chỉ động tác, lời nói của mẹ thể hiện sự lo lắng chăm sóc cho em. - Chú ý nét mặt , cặp mắt, bước chân và tâm trạng băn khoăn lo lắng của mẹ. - Sau khi làm mọi việc , bệnh của em có phần đỡ hơn, niềm vui đến với mẹ ntn? -Kết thúc: Em suy nghĩ về mẹ ra sao và ước những điều tốt lành cho mẹ. 4. Thực hành kể: - YC 1 vài HS K kể mẫu – lớp nghe – nhận xét - YC HS kể theo nhóm đôi. - Gọi 1 số HS kể lại trước lớp – nhận xét bổ sung. 5. Viết bài . - YC cả lớp viết bài vào vở – 3đến 5 em đọc bài làm – nhận xét. - GV nhận xét – ghi điểm - Nhận xét chung tiết học
Tài liệu đính kèm: