Giáo án Tăng buổi Lớp 4 - Tuần 14+15 - Năm học 2010-2011

Giáo án Tăng buổi Lớp 4 - Tuần 14+15 - Năm học 2010-2011

Bài 1 : Trong một lớp học nếu xếp 3 HS ngồi một bộ bàn ghế thì thừa 4 em không có chỗ ngồi, nếu xếp 4 HS ngồi một bộ bàn ghế thì thiếu 8 HS. Hỏi lớp có bao nhiêu bộ bàn ghế và bao nhiêu HS ?

Bài 2:Hai thửa ruộng thu hoạch được 7 tấn 3 tạ thóc.Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 6 tạ thóc . Hỏi mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?

- GV nhận xét chữa bài

-

Bài 3:Tổng của hai số bằng 105437. Tìm hai số đó biết rằng nếu thêm vào số bé 425 đơn vị thì số lớn hơn số bé 826 đơn vị .

 HS đọc bài toán .GV gợi ý hướng dẫn.HS tự làm , Giáo viên chốt lời giải đúng

 

doc 11 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tăng buổi Lớp 4 - Tuần 14+15 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010
	Tiết1-2 Toán : ôn tập
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố và mở rộng kiến thức đã học về tìm tìm 2 số khi biết 2 hiệu.
II.Các hoạt động dạy - học:
Bài 1 : Trong một lớp học nếu xếp 3 HS ngồi một bộ bàn ghế thì thừa 4 em không có chỗ ngồi, nếu xếp 4 HS ngồi một bộ bàn ghế thì thiếu 8 HS. Hỏi lớp có bao nhiêu bộ bàn ghế và bao nhiêu HS ?
Bài 2:Hai thửa ruộng thu hoạch được 7 tấn 3 tạ thóc.Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 6 tạ thóc . Hỏi mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
GV nhận xét chữa bài
Bài 3:Tổng của hai số bằng 105437. Tìm hai số đó biết rằng nếu thêm vào số bé 425 đơn vị thì số lớn hơn số bé 826 đơn vị .
 HS đọc bài toán .GV gợi ý hướng dẫn.HS tự làm , Giáo viên chốt lời giải đúng
 Củng cố ,dặn dò:
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi nhớ.Xem lại các bài đã làm.
Giải
Số HS đủ để 4 em ngồi 1 bàn nhiều hơn số HS đủ để 3 em ngồi 1 bàn là:
 4 + 8 = 12 ( học sinh )
Mỗi bàn 4 HS nhiều hơn mỗi bàn 3 HS là: 4 -3 = 1 ( học sinh )
Số bộ bàn ghế của lớp là : 
12 : 1 = 12 (bộ bàn ghế )
Số HS của lớp là :
3 x 12 + 4 = 40 ( học sinh )
Đáp số : 40 học sinh ; 12 bộ bàn ghế
Giải 
Nếu không thêm vào số bé 425 đơn vị thì số lớn hơn số bé là:
826 + 425 = 1251
Số bé là : ( 105437 -1251 ) : 2 = 52093
Số lớn là : 52093 + 1251 = 53344
 Đáp số : Số lớn 53344; Số bé 52093
Tập làm văn	
Ôn tập
I.Yêu cầu: 
 - Hs nắm được yêu cầu và thể loại của đề bài.
	- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài đúng trọng tâm, yêu cầu.
II.Lên Lớp: 
? đề văn thuộc thể loại văn gì ? Kể lại chuyện gì ? Nêu dàn bài.
VD
Từ ngàn đời xưa,dân tộc Việt Nam ta đã có truyền thống vô cùng cao đẹp, đó chính là truyền thống lá lành đùm lá rách. Thật vậy, em đã từng chứg kiến rất nhiều những nghĩa cở cao đẹp của truyền thống đó, nhưng có một việc làm em rất xúc động đó là việc khu phố em quyên góp tiền của để xây nhà tình nghĩa cho bà Tư.
 Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi
- H đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
Đề bài:
 Em đã từng tham gia ( hoặc chứng kiến ) những việc làm có ý nghĩa tốt đẹp ở địa phương mình đang sống. Hãy kể lại câu chuyện nói về việc làm tốt đó.
a.Mở bài:
Giới thiệu hoàn cảnh nhân vật trước khi xảy ra câu chuyện
Câu chuyện xảy ra ở đâu? hoặc diễn ra trong hoàn cảnh nào? Sự việc chuẩn bị cho câu chuyện bắt đầu là gì?
b.Thân bài:
 - Sự việc mở đầu cho câu chuyện là gì?
- Những sự việc tiếp theo diễn ra lần lượt như thế nào ? 
 kể rõ từng hành động, chi tiết cụ thể của việc làm có ý nghĩa tốt đẹp của em, hoặc ở địa phương em: làm việc gì? làm như thế nào?..... nêu rõ thái độ, hành động của nhân vật khác trước việc làm của em.)
- Sự việc kết thúc ra sao?
c.Kết bài: 
Nêu cảm nghĩ về việc làm của em hoặc người khác cho em những suy nghĩ và cảm xúc gì?
Dựa vào dàn bài hs luyện nói ở nhóm và trước lớp theo từng phần mở bài, thân bài, kb.
Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2010
	Toán 
ôn tập
I. MỤC TIÊU : 
	- Rèn kĩ năng giải toán điển hình cho HS.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài thực hành: 
- GV hướng dẫn HS áp dụng kiến thức cần ghi nhớ vào làm các bài tập . 
Bài 1: Hùng mua 15 quyển vở, Dũng mua 8 quyển vở cùng loại và trả ít hơn hùng 15400 đồng. Hỏi mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền?
Bài 2:Bà Tư mua 4 kg ngô, bà Năm mua 7 kg ngô cùng loại và phải trả nhiều hơn bàTư 5700 đồng. Hỏi mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?
.GV gợi ý hướng dẫn.tương tự như bài 1
 Củng cố ,dặn dò:
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi
Giải
Số vở Dũng mua ít hơn Hùng: 
 15 – 8 = 7 (quyển)
Giá tiền một quyển vở là : 
 15400 : 7 = 2200 (đồng)
Số tiền Hùng phải trả là : 
 2200 x 15 = 33000 (đồng )
Số tiền Dũng phải trả là : 
 2200 x 8 = 17600 (đồng )
Đáp số: Hùng 33000 đồng : 
 Dũng 17600 đồng
Bài 2: Tìm X:
X : 11 = 36 X : 24 = 256
X :11 = 76 X : 56 = 309
Bài 3: 
Khối lớp 4 xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 bạn. Khối 5 xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 11 bạn. Hỏi cả hai khối lớpcó tất cả mấy bạn?
HS đọc bài toán
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Ôn tập
I.Yêu cầu: 
	 - HS nắm những từ ngữ về chủ đề ước mơ,về động từ, biết xác định đúng động từ 	trong văn cảnh.
II.Lên Lớp: 
A.Bài mới:
1.Chọn từ thích hợp trong các tờ sau để điền vào chỗ trống thích hợp: mơ ước, mơ mộng, mơ màng, mơ.
a)....gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.(ước) 
b)Tuổi trẻ hay ....(.mơ mộng)
c)Nam.... trở thành phi công vũ trụ (mơ ứơc) 
c)Vừa chợp mắt, Lan bỗng....nghe tiếng 
 hát.( mơ màng)
4.Gạch chân dưới các động từ có trong đoạn trích sau:
 Rồi đột nhiên, con Dế cụ húc toang vỏ đất mỏng, từ cái nghách bí mật vọt ra. Con Dế ngang bướng nhảy rúc vào đám cỏ. Ong xanh đã đuổi tới nơi. Ong xanh thò cái đuôi đài xanh lè xuống dưới mình Dế, nhắm trúng cổ họng Dế mà chích một phát. Con Dế đầu gục, đuôi cụp, đôi càng oải xuống. Bấy giờ Ong mới buông Dế ra, rũ bụi, vuốt râu và thở.
 Củng cố ,dặn dò:
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi
2.Ghép các tiếng sau để tạo thành 11 từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ ước mơ: mơ, ước, mong, muốn, mộng, tưởng. VD : Mơ mộng, mơ tưởng, mơ ước, ước mong, ước mộng, ước muốn, mong muốn, mong tưởng, mộng mơ, mong ước, mộng tưởng.
3.Đặt 1-2 câu trong đó có sử dụng thành ngữ: ‘cầu được ước thấy”.
- Hôm nay em được bố mẹ cho đi biển, đúng là cầu đượcước thấy.
- Mình thích ăn kem, hôm nay có người mời đi ăn kem,đúng là cầu được ước thấy.
4.Gạch chân dưới các động từ có trong đoạn trích sau: 
 Rồi đột nhiên, con Dế cụ húc toang vỏ đất mỏng, từ cái nghách bí mật vọt ra. Con Dế ngang bướng nhảy rúc vào đám cỏ. Ong xanh đã đuổi tới nơi. Ong xanh thò cái đuôi đài xanh lè xuống dưới mình Dế, nhắm trúng cổ họng Dế mà chích một phát. Con Dế đầu gục, đuôi cụp, đôi càng oải xuống. Bấy giờ Ong mới buông Dế ra, rũ bụi, vuốt râu và thở.
KỂ CHUYỆN 
ôn tập
I.Yêu cầu:
	- HS dựa vào các tình tiết cho sẵn để kể lại câu chuyện tặng Hằng bộ váy áo mới.HS nắm được yêu cầu và thể loại của đề bài.
II.Lên Lớp:
- Nêu dàn bài 
-gv hướng dẫn kể từng phan câu chuyện trong nhóm sau đó thi kể trước lớp.
Đoạn văn mẫu:
Bộ váy áo mới
 Chỉ còn mấy ngày nữa là đến ngày khai trừơng. Mẹ mua tặng tôi một bộ váy hồng thật đẹp. Ngay ngày hôm sau, tôi đem bộ váy ra khoe với các bạn. Thật ngạc nhiên thì ra ai cũng đựơc bố mẹ may cho quần áo mới để đi khai giảng. Chỉ có một mình Hằng ngồi lặng lẽ, chẳng nói năng gì. Tôi chợt nhớ ra, nhà Hằng nghèo lắm, chắc bạn chẳng có nhiều quần áo mới nhu tôi đâu. Trong đầi tôi nảy ra một ý định. Thế là tối hôm đó, tôi về hỏi ý kiến mẹ.Mẹ đồng ý cho tôi .Tặng bộ váy của mình cho Hằng.và Các bạn có biết không,mẹ lại thửơng cho tôi một bộ quần áo mới nữa. 
 Cứ nghỉ đến ngày khai trừơng sắp tới, ai cũng đựơc mặc quần áo mới,tôi lại thấy sung sứơng lạ lùng.	
 Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- H đọc đề, nêu yêu cầu của đề
Đề bài: Cho các tình tiết sau:
- Sắp đến ngày khai trường, cả lớp ai cóng có quần áo mới trừ Hằng vì nhà bạn rất nghèo.
- Tôi về xin phép mẹ để được tặng Hằng bộ váy áo của mình.
- mẹ khen tôi biết thường yêu bè bạn và tặng tôi bộ váy áo khác. 
Dựa vào các tình tiết trên, em hãy kể lại câu chuyện và đặt tên cho truyện. 
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
Thứ 6 ngày 24 tháng 11 năm 2010
 Toán 
Ôn tập
I.Mục tiêu: 
	- Củng cố và mở rộng kiến thức đã học về tìm tìm 2 số khi biết 2 hiệu.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài thực hành: 
- GV hướng dẫn HS áp dụng kiến thức cần ghi nhớ vào làm các bài tập . 
Bài 3: Lan mua 4 tập giấy và 8 quyển vở phải trả 29600 đồng. Huệ mua 4 tập giấy và 10 quyển vở phải trả 34000 đồng.Tính giá tiền một tập giấy? một quyển vở?
GV hướng dẫn HS thực hiện tượng tự như bài 2.Chấm điểm, chữa bài
Bài 4: Hùng mua 5 bút chì và 3 lọ mực phải trả 13500 đồng. An mua 10 bút chì và 8 lọ mực phải trả 32000 đồng. Tính giá tiền một lọ mực? Một bút chì?
III. Củng cố ,dặn dò:
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi nhớ.Xem lại các bài đã làm.
Giải
Huệ mua nhiều hơn Lan: 10 – 8 = 2 ( quyển )
Số tiền Huệ phải trả nhiều hơn Lan : 
 34000 – 29600 = 4400 (đồng )
Giá tiền một quyển vở : 
 4400 : 2 = 2200 (đồng )
Giá tiền 8 quyển vở : 
 2200 x 8 = 17600 (đồng )
Giá tiền 4 tập giấy: 
 29600 – 17600 = 12000 (đồng )
Giá tiền một tập giấy : 
 12000 : 4 = 3000 ( đồng )
 Đáp số: 1 quyển vở :2200 đồng ; 
 1 tập giấy : 3000 đồng
Giải
Nếu Hùng mua 10 bút chì và 6 lọ mực thì phải trả:13500 x 2 = 27000(đồng )
 Như vậy Hùng sẽ mua ít An là: 
 8 - 6 = 2 (lọ mực)
 Giá tiền của 2 lọ mực là: 
 32000 - 27000 = 5000 ( đồng )
Giá tiền 1 lọ mực là : 5000 : 2 = 2500 (đồng )
Giá tiền 3 lọ mực là :2500 x3 = 7500 ( đồng )
Giá tiền 5 bút chì là: 13500 - 7500 = 6000(đồng )
Giá tiền 1 bút chì là :6000 : 5 = 1200 (đồng )
Đáp số :1 lọ mực: 2500 đồng ;1 bút chì: 1200 đồng
	Tập làm văn 
Ôn tập về văn miêu tả
I .Mục tiêu :
	- Nắm được khái niêm văn miêu tả. 
	- Vân dụng kiến thức đó học vào làm một số bài tập.
	II Lên lớp :
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một số bài tập sau :
Bài 1.Đọc đoạn văn trong VBT trang 95 và hoàn thành bảng sau.
TT
Tên sự vật
Hình dỏng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
M : 1
Cây sói
Cao lớn
Lá đỏ chói lọi
Lá dập dình lay động như những đốm lửa đỏ.
2
.................
.................
......................
......................
.......................
......................
.................................
.................................
...................
...................
3
.................
.................
....................
...................
....................
...................
................................
................................
....................
...................
Bài 2.Qua những nết miêu tả trên em thấy tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
Chi tết miêu tả
Giác quan
M : Tả hình dáng cây só i, màu sắc của lá sói và lá cây cơm nguội.
.....................................................................................
.....................................................................................
 . Củng cố- Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
Bằng mắt
................................................
................................................
................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Ôn tập
I.Yêu cầu: 
	- HS nắm những từ ngữ về chủ đề ước mơ,về động từ, biết xác định đúng động từ trong văn cảnh.
II.Lên Lớp: 
A.Bài mới:
Bài1.
Trong hai từ đồng âm( là những từ đọc giống nhau nhưng nghĩa khác nhau) ở từng câu dưới đây, từ nào là động từ ?
a)Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc. b)Bà ta đang la con la.
c)Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò. 
d)Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu.
Bài 2:
 Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
a/ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng của giống cây kì lạ này.
b/Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã.
c/Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn.
d/Con sông Nậm Khan ra đến đấy còn làm duyên nũng nịu, uốn mình một quãng rồi mới chịu hòa vào Mê Kông.
e/ Người phát minh ra các vì sao là Xi-ôn-cốp-xki.
g/Xi-ôn-cốp-xki thường làm việc trong phòng thí nghiệm.
 Củng cố- Dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Bài1.
Gạch dưới động từ trong các trong các từ in nghiêng ở từng cặp câu dưới đây:
a)- Nó đang suy nghĩ. 
b) - Tôi sẽ kết luận việc này sau.
Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc. 
 - Kết luận của anh ấy rất rõ ràng.
c)- Nam ước mơ trở thành phi công vũ trụ.
- Những ước mơ của Nam thật viển vông.
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu của bài
Xác định từ cần đặt câu hỏi.
HS tự làm bài
GV gọi HS đọc câu mình vừa đặt được.
GV nhận xét, chữa bài.
a/ cái gì? b/ như thế nào? 
c/ cái gì? d/ ra đến đâu?
e/ là ai? g/ ở đâu? 
Tuần 15 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2010
	Toán (Tiết1) : 
Ôn tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
	- Một số chia cho 1 tích. Chia một tích cho 1 số. Chia cho số có tận cùng là chữ số 0
II. Các hoạt động dạy - học:
Bài tập cần làm
Hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: HS tự làm bài 
2 HS làm bảng
GV chấm, chữa bài ( 156 ; 357)
 Bài 2: HS tự làm bài 
2 HS làm bảng
GV chấm, chữa bài 
( a/ 73 b/ 85 c/ 38 d/ 52 )
 Bài 3: HS tự làm bài 
2 HS làm bảng
GV chấm, chữa bài 
( 1575 ; 3564 )
 Bài 4: HS tự làm bài 
2 HS làm bảng
GV chấm, chữa bài 
( a/ 13 b/ 70 c/ 157 d/ 1602 dư 200 )
Bài 5: Gọi HS nêu công thức:
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 6: Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn cách làm bài
4 HS làm bài, cả lớp làm vào vở
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS đọc đề
GV hướng dẫn
HS làm bài, 1 em lên bảng giải
Gv chấm, chữa bài 
 (64000 : 4 : 8 = 2000 đồng)
3. Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét tiết học
Bài 1: Tính bằng 2 cách:
1872 : (3 x 4) 14994 : (6 x 7) 
Bài 2: Tính 
4984 : 56 = 4984 : (7 x 8) = 4984 : 7 : 8 =
 a/ 2628 : 36 = c/ 1824 : 48 = 
b/ 3570 : 42 = d/ 2808 : 54 =
Bài 3: Tính bằng 2 cách:
(125 x 63): 5 (198 x 108 ): 6
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
a/ 940 : 70 b/ 4230 : 60 
c/ 471000 : 300 d/ 641000 : 400
Bài 5: Gọi HS nêu công thức một số chia cho một tích
Bài 6: Dựa vào công thức để tính:
a/ 81 : 27 = 81 : ( 9 x 3 ) = 
b/ 90 : 45 = 90 : (9 x 5) = c/ 60 : 12 = 
d/ 64 : 16 = 
Bài 7: Có 4 tổ, mỗi tổ có 8 bạn. Mua vở cùng loại hết tất cả 64 000 đồng. Hỏi mỗi bạn mua hết bao nhiêu tiền?
	Toán (Tiết2) : 
Ôn luyện
I : Mục tiêu : 
	- Củng cố về nhân với số có ba chữ số .
	- Củng cố về chia một tổng cho một số ; chia cho số có một chữ số
II: Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
1: Bài cũ : 
2: Bài mới : GTB 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài : 
Đặt tính rồi tính
101x 25 ; 425 x145 
465 x123 ; 302 x102 
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức :
769 x85 – 769 x75 
302 x16 + 302 x 4
Bài 3 : Một khu đất hình vuôngcó chu vi là 1468m.Tính diện tích khu đất đó .
Bài 4: tính 
(248 + 524 ) :4 = 
927 : 3 +318 : 3 =
Bài 4:GV yêu cầu HS làm bài : 
Đặt tính rồi tính:15879 : 8 ; 657489 : 9 ; 120 483 : 6
Bài 5: Tính giá trị của các biểu thức bằng 2 cách :
(14578 + 45789 ) : 2 
871524 : 9 - 263097 : 9
Bài 3.Tính : 456 kg + 789 kg = ; 
879g – 478g = ; 45m x 27m = 
3: Củng cố – dặn dò 
Hoạt dộng học 
-HS làm bài cá nhân 
Chữa bài chốt kết quả đúng 
-1HS lên bảng , lớp giải vở 
chửa bài ,chốt KQ đúng 
HS làm bài
Chữa bài chốt kết quả đúng 
Bài 6: Đặt tính rồi tính:
378 : 27 276 : 23 235 : 47
696 : 58 2236 : 52 3733 : 54
8789 : 47 8618 : 19 3884 : 76
9515 : 27 6225 : 15 4658 : 34
Bài 7: Số?
Số bị chia
2294 
6599
7986
Số chia
37
78
97
Thương
Số dư
1HS lên bảng .lớp làm bài vào vở 
Chữa bài chốt KQ đúng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tang_buoi_lop_4_tuan_1415_nam_hoc_2010_2011.doc