I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: phất phơ, vấn vương nụ cười, mênh mông, trong, sông, kẽo kẹt, võng,
- Ngắt đúng nhịp thơ 4 chữ (2/2).
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: giạn, phất phơ, vấn vương.
- Hiểu nội dung bài thơ: Qua bài thơ ta thấy tình yêu thương tha thiết của tác giả đối với quê hương và em gái của mình.
3. Thái độ:
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng 12 năm 2003 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: TIẾNG VÕNG KÊU. I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: phất phơ, vấn vương nụ cười, mênh mông, trong, sông, kẽo kẹt, võng, Ngắt đúng nhịp thơ 4 chữ (2/2). Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: giạn, phất phơ, vấn vương. Hiểu nội dung bài thơ: Qua bài thơ ta thấy tình yêu thương tha thiết của tác giả đối với quê hương và em gái của mình. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Nhắn tin. Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc tin nhắn viết trong bài tập 5 tiết tập đọc trước và nêu tác dụng của tin nhắn. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trần Đăng Khoa là 1 nhà thơ rất quen thuộc với tuổi thơ của em. Anh làm thơ từ khi tuổi còn rất nhỏ. Những bài thơ của anh rất gần gũi với tuổi thơ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng học bài Tiếng võng kêu để biết được tình yêu thương của anh với quê hương và người em gái nhỏ của mình. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: SGK. Bảng phụ: từ, câu, bút dạ. a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng nhẹ nhàng tình cảm. b/ Đọc từng câu và luyện phát âm. Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm. Yêu cầu đọc từng câu thơ. c/ Đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn ngắt nhịp. Chủ yếu là nhịp 2/2, riêng các câu 2, 3, 4 của khổ thơ cuối chỉ nghỉ ở cuối câu thơ. Yêu cầu đọc nối tiếp từng khổ thơ. d/ Đọc từng đoạn trong nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Đọc đồng thanh cả bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, giảng giải. ị ĐDDH: Tranh Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1. Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? Câu thơ nào cho em thấy bạn nhỏ đang ru em? Gian có nghĩa là gì? Tại sao nói: 3 gian nhà nhỏ. Đầy tiếng võng kêu? Điều đó cho ta thấy bạn nhỏ rất yêu em và chăm lo cho giấc ngủ của em. Chúng ta tìm hiểu tiếp khổ thơ xem bạn nhỏ còn dành tình cảm của mình cho gì nữa? Yêu cầu HS đọc khổ 2. Câu thơ nào cho em thấy bạn nhỏ đang ngắm em của mình. Những từ ngữ nào cho thấy em bé Giang ngủ rất đáng yêu? Ngoài việc ngắm em ngủ bạn nhỏ còn làm gì nữa? Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì? Theo em liệu có đúng là em bé sẽ mơ về những cảnh ấy không? Vì sao bạn nhỏ lại nghĩ em sẽ mơ về những cảnh này. Điều đó chứng tỏ em rất yêu quê hương của mình. v Hoạt động 3: Học thuộc lòng Phương pháp: Thi đua đọc bài. ị ĐDDH: SGK. Yêu cầu HS học thuộc lòng khổ thơ em yêu thích. Tổ chức thi đọc thuộc lòng và giải thích vì sao em thích khổ thơ đó. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị: Hai anh em. - Hát - HS thực hiện. - 1 HS khá đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu thơ. - Luyện ngắt giọng khổ thơ cuối. Em ơi/ cứ ngủ/ Tay anh đưa đều/ Ba gian nhà nhỏ/ Đầy tiếng võng kêu/ Kẽo cà, kẽo kẹt.// Kẽo cà, kẽo kẹt - Nối tiếp nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bạn đang ru cho em ngủ. - Câu thơ: Tay anh đưa đều - Gian có nghĩa là 1 phần của nhà, có cột hoặc tường ngăn với các phần khác. - Vì bạn nhỏ luôn kéo võng đưa em không nghĩ nên khắp nhà đâu cũng nghe tiếng võng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu thơ Bé Giang ngủ rồi/ tóc bay phơ phất/ Vương vương nụ cười.// Cho thấy bạn nhỏ đang ngắm em. - Từ ngữ: Tóc bay phơ phất, nụ cười vương vương. - Bạn còn đoán giấc mơ của em. - Bạn nhỏ đoán em sẽ gặp con cò lặn lội bên sông, gặp cánh bướm bay - Vì đây là những cảnh vật thân thiết, gần gũi với quê hương của bạn. - HS tự học thuộc lòng. - HS thi đua đọc.
Tài liệu đính kèm: