I MỤC TIÊU:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ : ánh nắng, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, chuốt, rừng phách, đổ vàng.
- Biết ngắt nhịp thơ đúng . Nhịp 2/4 các câu 1; chuyển sang câu 2 lại là nhip 2/4, 4/4 .Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
-Đọc thầm tương đối nhanh, hiểu các từ được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca gợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Người liên lạc nhỏ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm.
Tiết 38 Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2004 Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC I MỤC TIÊU: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ : ánh nắng, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, chuốt, rừng phách, đổ vàng. - Biết ngắt nhịp thơ đúng . Nhịp 2/4 các câu 1; chuyển sang câu 2 lại là nhip 2/4, 4/4 .Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu : -Đọc thầm tương đối nhanh, hiểu các từ được chú giải trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca gợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi 3.Học thuộc lòng bài thơ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Người liên lạc nhỏ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Nhà thơ Tố Hữu sáng tác bài thơ Việt Bắc khi kháng chiến thắng lợi, cán bộ và chính phủ ta trở về miền xuôi, về thủ đô (1955) nhưng những người về xuôi vẫn lưu luyến với cảnh và người ở chiến khu. GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài ( giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm) -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp + Đọc từng khổ thơ trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV chốt lại câu trả lời đúng Học thuộc lòng bài thơ -GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng câu thơ, từng khổ thơ rồi cả bài: xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng các câu thơ. -GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân đọc thuộc, hay -HS kết hợp đọc thầm -HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ . -HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ, kết hợp nhắc học sinh ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ trong một số câu thơ: Ta về/ mình có nhớ ta/ Ta về/ ta nhớ/ những hoa cùng người.// Rừng xanh/ hoa chuối đỏ tươi/ Đèo cao ánh nắng/ dao gài thắt lưng.// Ngày xuân/ mơ nở trắng rừng/ Nhớ người đan nón/ chuốt từng sợi dang.// Nhớ khi giặc đến/ giặc lùng/ Rừng cây /núi đá/ ta cùng đánh Tây.// - -HS đọc các từ được chú giải cuối bài. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ -Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau -Các nhóm đọc toàn bài. -Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài. -1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời 1. Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?( Nhớ hoa, nhớ người) 2. Tìm những câu thơ cho thấy a)Việt Bắc rất đẹp b)Việt Bắc đánh giặc rất giỏi ( + Núi rừng Việt Bắc rất đẹp với cảnh: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình; Các hình ảnh trên tràn ngập màu sắc: xanh, đỏ,trắng, vàng. +Việt Bắc đánh giặc giỏi với những hình ảnh: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây;Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù) 3.Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? ( Đèo cao ánh nắng dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng hát ân tình thuỷ chung) -HS thi đọc thuộc 10 dòng thơ đầu thơ dưới hình thức đọc tiếp sức. -Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc thuộc, hay. IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ -Bài thơ cho em biết điều gì? -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe. -GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: