Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 11 (Bản hay)

Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 11 (Bản hay)

Tiết 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- biết đọc bài văn với giọng chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK )

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.

3. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 11 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Tiết 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- biết đọc bài văn với giọng chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK ) 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.)
+Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-GV theo dõi sửa cho học sinh. 
-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của Nguyễn Hiền.
 Tìm hiểu bài:
 Các nhóm đọc và trả lời câu hỏi.
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
 Ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
 Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
Trả lời câu hỏi 4 (HS thảo luận và trả lời)
 Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: ”Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.”
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS đọc thành tiếng đoạn 1
HS đọc thành tiếng đoạn còn lại.
4 học sinh đọc 
Học sinh đọc
4. Củng cố: Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. )
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tập đọc
Tiết 22 : CÓ CHÍ THÌ NÊN 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí , gĩư4 vững mục tiêu đã chọn , không nản lòng khi gặp khó khăn . ( trả lời được CH trong SGK ) 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học bài đọc trong SHS
Bảng kẻ phân loại 7 câu tục ngữ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Có chí thì nên.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
HS đọc bài 
+Kết hợp giải nghĩa từ: nên, hành, lận, keo, cả, rã.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn : chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ quyêt/ hành, tròn vành, chí, chớ thấy, mẹ.
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Dựa vào nội dung xếp các câu tục ngữ thành 3 nhóm:
Nhóm 1 : khẳng định ý chí nhất định thành công (câu 1 và câu 4)
Nhóm 2: khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chon (câu 2 và câu 5)
Nhóm 3: khuyên người ta không nãn lòng khi gặp khó khăn (cau 3,6,7)
Chọn ý trong câu 2 em cho là đúng nhất để trả lời ? 
 Ý c đúng: ngắn gọn, có vần điệu, có hình ảnh
Ngắn gọn: ít chữ, chỉ bằng một câu.
Có vần điệu: hành/ vành, này/ bày, cua/rùa
Có hình ảnh: người kiên nhẫn, người đan lát, người kiên trì, người chèo thuyền.
Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí? Lấy ví dụ về những biểu hiện của học sinh không có ý chí?
 Phải vượt khó, khắc phục những thói quen xấu. VD: gặp bài khó là bỏ luôn không tìm cách giải
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng:
- HS đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
3 học sinh đọc
học sinh đọc
4. Củng cố: Học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_lop_4_tuan_11_ban_hay.doc