A.Bài cũ : Nêu yêu cầu , gọi hs
- Nhận xét, điểm.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài + ghi đề
2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 hs
-Nh.xét,nêu cách đọc,phân 3đoạn +y/cầu
-H.dẫnL.đọctừkhó: buồn chán,xuất hiện,
sườn sượt, sằng sặc,
-Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2
-Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải sgk
- H.dẫn HS luyện đọc theo cặp
-Gọi vài cặp thi đọc
-H.dẫn nh.xét
-Nh.xét,biểu dương
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
TAÄP ÑOÏC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI TUẦN 32 – TIẾT 63 Ngày soạn:.Ngày dạy: Theo Trần Đức Tiến I.Mục tiêu: -KT: Hiểu ND : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (Trả lời được các CH trong sgk ). - KN: Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. -TĐ: Sống vui vẻ,tạo tiếng cười, yêu cuộc sống. II.Đồ dùng : Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần h.dẫn hs luyện đọc. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS A.Bài cũ : Nêu yêu cầu , gọi hs - Nhận xét, điểm. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài + ghi đề 2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc: - Gọi 1 hs -Nh.xét,nêu cách đọc,phân 3đoạn +y/cầu -H.dẫnL.đọctừkhó: buồn chán,xuất hiện, sườn sượt, sằng sặc, -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 -Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải sgk - H.dẫn HS luyện đọc theo cặp -Gọi vài cặp thi đọc -H.dẫn nh.xét -Nh.xét,biểu dương -GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Y/cầu hs -Nh.xét,chốt + ghi bảng 1 số từ NDbài GọiHS đọc đoạn 1: “Từ đầu.cười cợt” + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? +Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + Đoạn 1 ý nói gì? - GV nhận xét- chốt ý. + Nhà vua đã cử ai đi du học? + Kết quả ra sao? +Điều gì bất ngờ xảy ra ở cuối đoạn này? +Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? -Đoạn 2 ý nói gì? - Đoạn 3 nói lên điều gì? -ND phần đầu truyện “vương quốc thiếu tiếng cười” nói lên điều gì? c) H.dẫn đọc diễn cảm : -Y/cầu 3 hs -GV h.dẫn HS tìm đúng giọng đọc: giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần du học thất bại trở về (buồn chán kinh khủng,không muốn dậy,không muốn hót,chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo,gió thở dài,hồi hộp, thất vọng iủ xìu,thở dài sườn sượt,ảo não).Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật( người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua). -Đính bảng phụ đoạn : “Vị đại thần xuất hiện đã vội..phấn khởi ra lệnh.” - H.dẫn cách đọc diễn cảm + đọc mẫu -H.dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp - Gọi vài cặp thi đọc diễn cảm -H.dẫn nh.xét, bình chọn -Nh.xét, điểm Củng cố : Hỏi + chốt ý nghĩa của bài -Liên hệ + giáo dục: Sống vui vẻ,có tình yêu với cuộc sống -Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Ngắm trăng- Không đề”.sgk- trang 127 - Nhận xét tiết học, biểu dương. -2 em đọc bài :Con chuồn chuồn nước + trả lời câu hỏi - Lớp th.dõi, nh.xét -Quan sát tranh+Lắng nghe. -1HS đọc bài- lớp thầm -3 HS đọc lượt 1- lớp thầm -Luyện đọc từ khó: buồn chán,xuất hiện, sườn sượt, sằng sặc, -3 HS đọc nối tiếp lượt 2 - Vài hs đọc chú giải sgk -HS luyện đọc theo cặp(1’) -Vài cặp thi đọc -Lớp th.dõi,nh.xét -Th.dõi, biểu dương -Th.dõi, thầm sgk -Đọc thầm đoạn,bài ,th.luận cặp + trả lời -Lớp th.dõi,nh.xét, bổ sung +biểu dương -1 HS đọc đoạn 1. - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, .. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. - Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.. - Lớp thầm đoạn 2 - Một viên quan. - Sau một năm viên đại thần trở về, xin chịu tội đã gắng sức nhưng học không vào. - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. - Vua phấn khởi ra lệnh cho dẫn người đó vào. - Nhà vua cử người đi du học -Hy vọng mới của triều đình -ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt. - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn - Lớp th.dõi +xác định giọng đọc từng đoạn, phân biệt lời các nhân vật( người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua). - Quan sát ,thầm-Theo dõi –L.đọc cặp (2’) đoạn : Vị đại thần xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy: -Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu,còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào : - Tâu Bệ hạ !Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặt ngoài đường. - Dẫn nó vào! -Đức vua phấn khởi ra lệnh. - Vài cặp thi đọc diễn cảm -Lớp th.dõi+Nh.xét,bình chọn -Th.dõi,biểu dương -Th.dõi, trả lời - Liên hệ ,trả lời :Cầấnống vui vẻ,có tình yêu với cuộc sống -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Tập đọc NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ TUẦN 32 – TIẾT 64 Ngày soạn:.Ngày dạy: Hồ Chí Minh ( Nam Trân dịch ) I.Mục tiêu : - KT: Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (Trả lời được các CH sgk,thuộc 1 trong 2 bài thơ ) - KN: Đọc rành mạch, trôi chảy.Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp ND. -TĐ :Khâm phục, kính trọng và học tập Bác Hồ : luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn. II.Đồ dùng :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ : Nêu yêu cầu , gọi hs - Nhận xét, điểm. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài + ghi đề 2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc bài : Ngắm trăng -GVđọc diễn cảm-nêu cách đọc -Giải thích xuất xứ bài thơ,nói về hoàn cảnh của Bác Hồ ở trong tù -Yêu cầu hs -H.dẫnL.đọc từ khó: rượu,trăng soi -Gọi HS đọc lượt 2 -Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải sgk - H.dẫn HS luyện đọc theo cặp -Gọi vài cặp thi đọc -H.dẫn nh.xét -Nh.xét,biểu dương b) Tìm hiểu bài: Y/cầu hs -Nh.xét,chốt + ghi bảng 1 số từ NDbài -Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? -Hình ảnh nào cho em thấy t/cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? -Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? Kết luận: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. Bác lạc quan yêu đời, ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được. c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài thơ -H.dẫn đọc diễn cảm và thi HTL bài thơ - GV treo bảng phụ có sẵn đoạn văn. - GV đọc mẫu.+Yêu cầu HS luyện đọc -Tổ chứccho HS thi đọc diễn cảm +HTL - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 2: Không đề a)Luyện đọc : - GV đọc diễn cảm-nêu cách đọc bài thơ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. -H.dẫnL.đọc từ khó: sâu,dắt, - 1 HS đọc phần chú giải. b) Tìm hiểu bài: Y/cầu hs -Nh.xét,chốt + ghi bảng 1 số từ NDbài - Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ nào cho em biết điều đó? - Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? Kết luận : Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp,thơ mộng.Giữa bộn bề việc quân,việc nước,Bác vẫn sống bình dị,yêu đời, yêu trẻ. c)H.dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài thơ -H.dẫn đọc diễn cảm và thi HTL bài thơ - GV treo bảng phụ có sẵn đoạn văn. - GV đọc mẫu.+Yêu cầu HS luyện đọc -Tổ chứccho HS thi đọcdiễn cảm +HTL. - Nhận xét, cho điểm từng HS. Củng cố :Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác? -Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Vươngquốcvắng nụ cười(tt)”trg -127 - Nhận xét tiết học, biểu dương. -2 em đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười” + trả lời câu hỏi - Lớp th.dõi, nh.xét -Quan sát tranh+Lắng nghe. -Lớp theo dõi,thầm sgk -Lắng nghe -2 HS đọc lại bài thơ - lớp thầm -Luyện đọc từ khó: rượu,trăng soi -3 HS đọc lượt 2 - Vài hs đọc chú giải sgk -HS luyện đọc theo cặp(1’) -Vài cặp thi đọc -Lớp th.dõi,nh.xét- biểu dương -Đọc thầm đoạn,bài ,th.luận cặp + trả lời -Lớp th.dõi,nh.xét, bổ sung +biểu dương - Ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam nhà tù. -Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. - Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả hoàn cảnh khó khăn - 2HS đọc thành tiếng. -HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay. - Theo dõi, thầm - HS đọc theo cặp(1’): Trong tù không rượu /cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay/ khó hững hờ Người ngắm trăng soi ngoài cửa số Trăng nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ -Vài hs thi đọc diễn cảm+thi HTL -Lớp th.dõi,nh.xét- biểu dương -Lớp theo dõi,thầm sgk-Lắng nghe - HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc từ khó: sâu,dắt, - 1 HSđọc. -Đọc thầm đoạn,bài ,th.luận cặp + trả lời -Lớp th.dõi,nh.xét, bổ sung +biểu dương - Ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiếnchống thực dân Pháp rất giankhổ.Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến - Hình ảnh khách đến thăm Bác Hồ tỷong cảnh đương non đầy hoa;quân đến rừng sâu chim bay tung ngàn.Bàn xong việc quân việc nước Bác x ách bương,dắt trẻ ra vườn tưới rau - 2HS đọc thành tiếng. -HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay. - Theo dõi, thầm - HS đọc theo cặp(1’): Đường non / khách tới / đầy hoa Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn Việc quân / việc nước đã bàn Xách bương ,dắt trẻ ra vườn tưới rau - HS thi đọc diễn cảm bài thơ. - HS đọc nhẩm, thi đọc thuộc lòng. -Bác luôn lạc quan, yêu đời, cả trong hoàn cảnh tù đày hay kháng chiến gian khổ./ -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG THỰC HÀNH : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TUẦN 32 – TIẾT 32 Ngày soạn:.Ngày dạy: I.Mục tiêu : - KT: Biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT. - KN: Nêu và làm được những việc phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - TĐ : Tích cực tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.Không đồng tình với những hàmh vi làm ô nhiễm môi trường.Biết nhắc nhở bạn bè ,người thân cùng mọi người BVMT. II. ĐỒ DÙNG : Dụng cụ làm vệ sinh, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra : -Tại sao môi trường bị ô nhiễm ? -Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? -Nhận xét,biểu duơng B.Bài mới : 1.Giới thiệu ,nêu mục tiêu 2.Hướng dẫn hs thực hành : HĐ1: Liên hệ thực tiễn -Yêu cầu hs quan sát và nh.xét vệ sinh lớp học hôm nay -Theo em những rác đó do đâu mà có ? HĐ2: Tổ chức cho hs tổng vệ sinh lớp học - Nêu yêu cầu nhiệm vụ + giao việc cho các nhóm -Quán xuyến +nhắc nhở hs -H.dẫn nh.xét, đánh giá kết quả sau khi làm vệ sinh -GVnh.xét, đánh giá kết quả sau khi làm vệ sinh *Liên hệ + giáo dục hs luôn giữ gìn vệ sinh lớp học bằng các việc làm hằng ngày HĐ3: Hoạt động nhóm -Nêu yêu cầu : Hãy nêu các việc làm để bảo vệ môi trường ở gia đình, ở trường,lớp và địa phương. - Phân nhóm, giao nh.vụ, th.gian thảo luận - Gọi các nhóm trình bày kết quả th.luận -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét+ biểu dương -Chốt lại các việc làm để giữ gìn , BVMT Dặn dò : Luôn thực hiện các việc làm để BVMT ở trường,lớp và địa phương. Nh.xét tiết học ,biểu dương -Vài HS trả lời – Lớp thdõi, nh.xét -Th.dõi, lắng nghe -Quan sát + lần lượt vài hs nh.xét vệ sinh lớp học hôm nay - Nối tiếp trả lời-Lớp nh.xét, bổ sung -Th.dõi, lắng nghe - Thực hành làm vệ sinh lớp học theo nhóm (quét lớp,lau bàn ghế, cửa sổ, quét màng nhện , tưới nước các chậu cây trong phòng học,) - Nối tiếp đánh giá-Lớp nh.xét, bổ sung -Th.dõi, lắng nghe + biểu dương -Theo dõi+ tiếp thu -Th.dõi, lắng nghe -Th.luận nhóm 4 (5’) + ghi lại kết quả th.luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả th.luận - Lớp th.dõi, nh.xét, bổ sung -Theo dõi+ tiếp thu -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương
Tài liệu đính kèm: