I. Mục tiêu
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự , nhã nhặn ( BT1 , BT2 ) ; biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3)
II. Chuẩn bị
- GV: Sổ liên lạc từng HS.
- HS: Sách giáo khoa , vở ghi bài học .
III. Các hoạt động
Tuần 31 MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. I. Mục tiêu - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1) ; quan sát ảnh Bác Hồ , trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2) . - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3) II. Chuẩn bị GV: Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. HS: Sách giáo khoa , vở ghi bài học . III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ồn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nghe – Trả lời câu hỏi. Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. Qua câu chuyện Qua suối em hiểu điều gì về Bác Hồ. Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới * Giới thiệu: Giờ Tập làm văn này, các em sẽ tập đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1) ; quan sát ảnh Bác Hồ , trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác .Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ . Qua bài : Đáp lời khen ngợi- tả ngắn về bác hồ . - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng . v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Em ngoan quá!/ Em quét nhà sạch lắm./ Hôm nay em giỏi lắm./ Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. Aûnh Bác được treo ở đâu? Trông Bác như thế nào ? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt) Em muốn hứa với Bác điều gì? Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. Chọn ra nhóm nói hay nhất. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. Gọi HS trình bày (5 HS). Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. Hát - ổn định lớp để vào tiết học 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. HS trả lời, bạn nhận xét. - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài . 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Em cảm ơn bố mẹ./ Em đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay em sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./ Tình huống b Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/ Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn! Tình huống c Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/ Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./ Đọc đề bài trong SGK. Aûnh Bác được treo trên tường. Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . - Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên =========T]T======== Tuần 32 MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự , nhã nhặn ( BT1 , BT2 ) ; biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3) II. Chuẩn bị GV: Sổ liên lạc từng HS. HS: Sách giáo khoa , vở ghi bài học . III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ồn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nghe – Trả lời câu hỏi: Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới * Giới thiệu: Tuần trước các em đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các em sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự , nhã nhặn ( BT1 , BT2 ) ; biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3) . Qua bài : Đáp lời từ chối , đọc sổ liên lạc . - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng . v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? Bạn kia trả lời thế nào? Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. Nhận xét, đánh giá HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. - Hát - ổn định lớp để vào tiết học 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài . Đọc yêu cầu của bài. Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ 3 cặp HS thực hành. 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. Tình huống a: Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ Tình huống b: Em sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho em nhé./ Em sẽ vẽ cho thật đẹp./ Tình huống c: Vâng, em sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho em đi với nhé./ Đọc yêu cầu trong SGK. HS tự làm việc. 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét từng học sinh . - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . - Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên =========T]T======== Tuần 33 MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu - - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1 , BT2 ) . - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em ( BT3) ( BT3) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. HS: Sách giáo khoa , vở ghi bài học . III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ồn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đáp lời từ chối Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Bài mới * Giới thiệu: Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1 , BT2 ) . Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em ( BT3) . Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng . v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. Khen những HS nói tốt. Bài 2 Bài yêu cầu chúng ta làmgì? Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô thế nào? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. Nhận xét các em nói tốt. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. Viết một đoạn văn ngắn Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút Bây giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc ấy như thế nào ? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. Gọi HS trình bày . Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân. Hát - ổn định lớp để vào tiết học 3 HS thực hành trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài . Đọc yêu cầu của bài. Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. Bạn nói: Cảm ơn bạn. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./ Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn./ Em cảm ơn cô. Nhất định lần sau em sẽ cố gắng./ b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./ c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./ + HS đọc yêu cầu Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. 5 HS kể lại việc tốt của mình. - Học sinh trình bày trước lớp . Học sinh khác nhận xét ý kiến của bạn . - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . - Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên =========T]T======== Tuần 34 MÔN: TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT). I. Mục tiêu - Dựa vào các câu hỏi gợi ý , kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân ( BT1) - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn ( BT2 ) II. Chuẩn bị GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ồn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn con. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới * Giới thiệu: Ở lớp mình, bố mẹ của các em có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn. Dựa vào các câu hỏi gợi ý , kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân .Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn . Qua bài : Kể ngắn về người thân (nói, viết). - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng . v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn? Sửa nếu các em nói sai, câu không đúng ngữ pháp. Cho điểm những HS nói tốt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết: Bài 2 GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. Gọi HS đọc bài của mình. Gọi HS nhận xét bài của bạn. Cho điểm những bài viết tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. - Hát - ổn định lớp để vào tiết học 5 HS đọc bài làm của mình. - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài . 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. Suy nghĩ. Nhiều HS được kể. HS trình bày lại theo ý bạn nói. Tìm ra các bạn nói hay nhất. Ví dụ: + Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố em rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. HS viết vào vở. Một số HS đọc bài trước lớp. Nhận xét bài bạn. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . - Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên =========T]T======== Tuần 35 TIẾT 9 ( KIỂM TRA ) I/ Mục tiêu : - Kiểm tra ( viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 ; HKII ( Bộ giáo dục và đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học , lớp 2 , NXB Giáo dục . 2008 ) ( Đề kiểm tra do BGH và tổ chuyên môn trường ra đề ) =========T]T======== Duyệt Ban giám hiệu Duyệt Tổ chuyên môn .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... Ngày ...... Tháng...... Năm 20...... Ngày ...... Tháng...... Năm 20...... Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn
Tài liệu đính kèm: