Giáo án Tập viết Khối 3 - Chương trình cả năm

Giáo án Tập viết Khối 3 - Chương trình cả năm

BÀI 4: Ôn chữ hoa : C

Ngày soạn:

Ngày dạy:

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Củng cố cách viết chữ C, viết đúng, đẹp chữ viết hoa C, L, S, N

- Viết đúng đẹp cỡ chữ nhỏ tênm riêng Cửu Long, và câu ứng dụng

Công cha như núi théi sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chày ra.

- Yêu cầu viết đúng khoảng khách giữa các chữ trong từng cụm tự,

- Giúp học sinh tính cẩn thận trong luyện viết chữ.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa,chữ mẫu tên riêng, câu ứng dụng.

2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập

 

doc 55 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập viết Khối 3 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Ôn chữ hoa : A
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ A hoa, viết đúng nét, đều và đúng qui định, thống qua bài tập; Viết tến riêng Vừ A Dính bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
Anh em như thể tay chân,
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa,chữ mẫu tên riêng, câu ứng dụng.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập
C/ Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
GV: Nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. 
Trong bài viết hôm nay các em ôn lại cách viết chữ A hoa và câu ứng dụng
2- Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nêu qui trình viết chữ A, V, D hoa
? Trong tên riêng của câu ứng dụng có những chữ nào viết hoá.
GV: Viết mẫi và nêu qui trình viết.
* Viết bảng.
- yêu cầu học sinh viết bảng con.
-GV chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh.
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
Vừ A Dính là tên một thiếu niên người dân tộc H'mông, Người đã anh dũng hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng
- Chữ A cấu tạo gồm 3 nét: Nét thẳng chéo sang phải từ dưới lên, nét móc thẳng xuống và nét thẳng ngang giữa chiều cao của chữ.
 - Chữ V gồm 1 nét móc hai đầu.
- Chữ D có chiều ngang 1 đơn vị, cấu tạo gồm 1 nét thẳng và 1 nét cong phải từ trên kéo xuống tới chân của nét thẳng đứng.
Có các chữ hoá: A, V, R, D
Học sinh đọc từ ứng dụng
b- Gọi học sinh quan sát, nhận xét.
- Từ ứng dụng bao gồm máy chữ, là những chữ nào.
? Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.
? Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào.
c- Viết bảng: 
- Yêu cầu học sinh viết bảng con
- GV quan sát, chỉnh sửa cho học sinh
4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a- Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
 Câu tục ngữ muốn nói với các anh em thân thiết gắn bó như thể tay chân nên lúc nào cũng yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
b- Quan sát nhận xét.
? Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.
c- Viết bảng.
Yêuc ầu học sinh viết: Anh, Rách 
vào bảng con
5- Hướng dẫn viết vở.
- Cho học sinh mở vở tập viết, quan sát viết bài.
- GV chú ý nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh.
Thu 5 bài chấm.
Gồm 3 chữ : Vừ A Dính.
V, A, D, H có chiều cao 2, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0
Viết bảng con
Học sinh đọc câu ứng dụng
Anh em như thể tay chân,
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
A,h, y, R, l, d,đ cao 2 dòng rưỡi, a cao 1 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li.
Học sinh quan sát viết bài.
IV- Củng cố, dặn dò (3')
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh về tập viết bài và chuẩn bị trước bài học sau.
==========================
Bài 2: Ôn chữ hoa : Ă Â
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh viết đúng, đều nét chữ Ă, Â, viết đúng đẹp, cơ nhỏ tên riêng âu lạc và câu ứng dụng
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa,chữ mẫu tên riêng, câu ứng dụng.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập
C/ Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
GV: Nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. 
Trong bài viết hôm nay giúp các em nắm được chắc hơn cách viết các chữ ă, â, l, tên riêng và câu ứng dụng
2- Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nêu qui trình viết chữ Â, Ă, l
GV Viết lại các con chữ và nếu qui trình cách viết từng con chữ.
? Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ nào viết hoá.
GV: Viết lại các chữ trên và nêu qui trình cách viết từng con chữ.
- yêu cầu học sinh viết bảng con.
-GV chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh.
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
? Tại sao Âu Lạc lại phải viết hoa.
GV:Âu Lạc là tên riêng của nước ta dưới thời An Dương Vương đóng đô ở cổ loa, nay thuộc Huyện Đông Anh - Hà Nội.
- Quan sát nhận xét,? Từ ứng dụng gồm những chữ nào.
? Trong từ ứng dụng cách chữ có chiều cao như thế nào.
Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào.
b- Yêu cầu học sinh viết bảng.
- GV nhận xét.
3- Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a- Giới thiệu câu ứng dụng.
Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng.
b- Quan sát, nhận xét
? trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên 
con chữ Â, Ă, viết giống chữ A chữ chỉ khác là thêm dấu trên đầu mỗi chữ.
Chữ L gồm 1 lét.
Học sinh đọc từ ứng dụng
Chữ Â, Ă L
2 chữ Âu Lạc
Chữ A, L có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
Bằng 1 con chữ 0
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
Ă, a,h,k,g,y,d cao 2 li rưỡi chữ t cao 1 li dưỡi các chữ còn lại cao 1 li
c- Viết bảng: 
- Yêu cầu học sinh viết bảng con:
Ăn quả ; Ăn khoai
GV theo dõi, chỉnh sửa chính tả.
5- Hướng dẫn viết vở
i- Cho học sinh mở vở tập viết
GV nêu yêu cầu.
Thu bài chấm
IV- Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết bài nhiều lần vào vở
1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ
1 dòng chữ Â, L cỡ nhỏ
1 dòng chữ Âu Lạc cỡ nhỏ
2 dòng chữ cỡ nhỏ
============================
Bài 3: Ôn chữ hoa : B
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh viết đúng, đều nét chữ B, H, T
- Viết đúng đẹp, cơ nhỏ tên riêng Bộ hạ và câu ứng dụng
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa,chữ mẫu tên riêng, câu ứng dụng.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập
C/ Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
GV: Nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. 
Trong bài viết hôm nay giúp các em nắm được chắc hơn cách viết các chữ B, H, T và từ ứng dụng.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
a- Quan sát và nêu qui sình viết chữ.
GV: Yêu cầu học sinh đọc tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào
2- Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh quan sát và nêu qui trình viết chữ 
? Nêu chiều cao các chữ
? Nêu khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu biết bảng con
3- Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a- Giới thiệu câu ứng dụng.
Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
GV: Câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu bí là những cây khác nhau những leo lên một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
b- Quan sát, nhận xét.
? Trong câu ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào.
c- Viết bảng.
Yêu cầu học sinh viết bảng con
Bầu, tuy
GV nhận xét.
5- Yêu cầu học sinh viết vở.
GV thu bài chấm.
IV- Củng cố, dặn dò.(2')
- GV :Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành bài viết, chuẩn bị trước bài sau.
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên 
 chữ B, H, T
B, H, T cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
Khoảng cách bằng chõ 0
Bầu ơi thương lấy bí cùng 
Tuy rằng khác giống nhung chung ...
1 dòng chữ B cỡ nhỏ.
1 dòng chữ T, H cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Bố hạ cỡ nhỏ.
2 dòng chữ cỡ nhỏ.
=========================================
Bài 4: Ôn chữ hoa : C
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ C, viết đúng, đẹp chữ viết hoa C, L, S, N
- Viết đúng đẹp cỡ chữ nhỏ tênm riêng Cửu Long, và câu ứng dụng
Công cha như núi théi sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chày ra.
- Yêu cầu viết đúng khoảng khách giữa các chữ trong từng cụm tự,
- Giúp học sinh tính cẩn thận trong luyện viết chữ.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa,chữ mẫu tên riêng, câu ứng dụng.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập
C/ Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
? Học sinh viết từ: Bố Hạ, Đọc thuộc lòng câu ứng dụng của bài 3.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. Bài hôm nay giúp các em củng cố cách viết chữ C hoa và tên riêng: C ửu Long và câu ứng dụng.
2- Hướng dẫn viết chữ hoa.
? Yêu cầu học sinh quan sát tên riêng và cầu ứng dụng có những chữ hoa nào.
GV viết mẫu cho học sinh hquan sát, nêu lại quy trình viết.
- Chữ N cấu tạo gồm 3 nét thẳng hai bên, ở phần đầu mỗi nét có nét lượn nhỏ, nét thẳng ở giữa kéo sang phải từ trên xuống.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a- Giới thiệu từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng
? Cửu Long chỉ cái gì.
- Cửu Long là tên một con sông dài nhất nước ta chảy qua nhiều tình ở Nam Bộ.
b- Quan sát, nhận xét.
? Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào.
? Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào.
c- Viết bảng.
Yêu cầu học sinh viết bảng con
Cửu Long
GV nhận xét.
4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a- Giới thiệu.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
- Trong công cha nghĩa mẹ rất lớn lao.
? Quan sát nhận xét.
? trong câu ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào.
? Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào.
c- Viết bảng.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con chữ:
Công, Thái, Nghĩa, Sơn
- GV nhận xét
5- Hướng dẫn viết vở.
- Cho học sinh mở vở tập viết quan sát .
- GV yêu cầu viết
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
IV- Củng cố, dặn dò.(2')
- GV :Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành bài viết, chuẩn bị trước bài sau.
Học sinh viết bảng
Lắng nghe
Có chữ : C, S, L, T, M
- Học sinh viết bảng con.
Tên một con sông, tên một loại mực
C, L, S cai 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
C, S, T, H, M cao hai li rưỡi, chữ t cai 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li
Bằng một con chữ 0
1 dòng chữ C.
1 dòng chữ S.
1 dòng chữ T.
1 dòng chữ Cửu Long.
2 dòng câu ứng dụng
Công cha như núi théi sơn
Nghĩa mẹ như nước 
 trong nguồn chày ra.
Bài 5: Ôn chữ hoa : C (Tiếp theo)
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ C, viết đúng, đẹp chữ viết hoa C, L, S, N
- Viết đúng đẹp cỡ chữ nhỏ tênm riêng Cửu Long, và câu ứng dụng
Công cha như núi théi sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chày ra.
- Yêu cầu viết đúng khoảng khách giữa các chữ trong từng cụm tự,
- Giúp học sinh tính cẩn thận trong luyện viết chữ.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa,chữ mẫu tên riêng, câu ứng dụng.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập
C/ Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bà ...  B, D và viết từ và câu ứng dụng đúng, đẹp có trong bài.
2- Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Giáo viên gọi học sinh viết bảng và nêu quy trình viết.
- Giáo viên chỉnh sửa và nêu quy trình viết chữ hoa.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu : Uông Bí là tên 1 thị xã thuộc tỉnh QUảng Ninh
b. Quan sát, nhận xét:
? Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào.
? Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào. 
c. Yêu cầu viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng vao bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. 
- Giáo viên giải thích : Câu ca dao ý nói dạy con phải dạy ngay từ thuở nhỏ, mới dễ hình thành thói quen tốt cũng như cây non cành mềm dễ uốn.
b. Quan sát, nhận xét:
? Trong câu ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào.
? Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào. 
c. Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết câu uốn cây, dạy con.
- GV nhận xét sửa sai.
5. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- Giáo viên cho học sinh xem bài viết mẫu.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
1 dòng chữ U cỡ nhỏ.
1 dòng chữ B, D cỡ nhỏ.
2 dòng từ ứng dụng.
4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ uốn nắn tư thế ngồi cho học sinh.
IV . Củng cố dặn dò:(5'). 
- GV: Nhận xét tiết học. 
- Về nhà hoàn thành bài viết, chuẩn bị bài sau.
Nghe lời giới thiệu.
Có chữ U, B, D được viết hoa.
U, b, g cao hai li rưỡi, các con chữ còn lại cao 1 li.
Bằng 1 con chữ 0.
U, d, h, b cao 2 li rưỡi.
Chữ T cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li.
Bằng 1 con chữ 0.
Học sinh viết bài.
-----------------------------------------------------------
Bài 31: 	 Ôn chữ hoa : V
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Viết đẹp các chữ cái viết hoa: V . Viết đúng bằng cỡ chữ nhỏ đều nét, đúng khoảng cách tên riêng Văn Lang và câu ứng dụng.
- Yêu cầu các con chữ phải đều nét và đúng khoảng cách.
- Rèn cho các em có thói quen luyện chữ và yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, chữ mẫu, viết sẵn câu và từ ứng dụng.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con.
C/ phương pháp: Phân tích, giảng giải, luyện tập.
d/Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức: (1').
II- Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
 - Nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (28').
1- Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, chúng ta ôn chữ V hoa
2- Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát từ và câu ứng dụng.
? Trong từ và câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa.
- Yêu cầu học sinh viết chữ hoa: V.
- Em đã viết chữ hoa V như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
 b. Yêu cầu học sinh viết bảng:
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ: V, L, B học sinh giơ bảng con.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kỳ đầu tiên của nước Việt Nam.
b. Quan sát, nhận xét:
? Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào.
? Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào. 
c. Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng Vỗ , Bàn
- GV nhận xét sửa sai.
4. Viết vở:
a. Giới thiệu:
- Cho học sinh mở vở tập viết, quan sát chữ mẫu:
- Giáo viên nêu yêu cầu, quan sát, nhắc nhở cách cầm bút của học sinh.
- Thu bài chấm.
IV . Củng cố dặn dò:(5'). 
- GV: Nhận xét tiết học. 
- Về hoàn thành bài viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Nghe lời giới thiệu.
Có chữ V, L, B được viết hoa.
Học sinh viết bảng.
Học sinh nêu quy trình đã học ở lớp 2.
"Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kỹ cần nhiều người".
Bằng con chữ 0.
Viết bảng: Vỗ, Bàn 
Viết vở:
1 dòng chữ V cỡ nhỏ.
1 dòng chữ V, L, B
2 dòng từ Văn Lang
4 dòng câu ứng dụng.
---------------------------------------------------------
Bài 32: 	 Ôn chữ hoa : X
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Viết đẹp các chữ cái viết hoa: X . Viết đúng bằng cỡ chữ nhỏ đều nét, đúng khoảng cách tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng.
- Yêu cầu các con chữ phải đều nét và đúng khoảng cách.
- Rèn cho các em có thói quen luyện chữ và yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, chữ mẫu, viết sẵn câu và từ ứng dụng.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con.
C/ phương pháp: Phân tích, giảng giải, luyện tập.
d/Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức: (1').
II- Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
 - Nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (28').
1- Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, chúng ta ôn chữ X hoa
2- Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát từ và câu ứng dụng.
? Trong từ và câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa.
- Yêu cầu học sinh viết chữ hoa: X.
- Em đã viết chữ hoa X như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
 b. Yêu cầu học sinh viết bảng:
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ: X, Đ, T học sinh giơ bảng con.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội, là nơi buôn bán sầm uất
b. Quan sát, nhận xét:
? Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào.
? Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào. 
c. Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng Tốt, Xấu
- GV nhận xét sửa sai.
4. Viết vở:
a. Giới thiệu:
- Cho học sinh mở vở tập viết, quan sát chữ mẫu:
- Giáo viên nêu yêu cầu, quan sát, nhắc nhở cách cầm bút của học sinh.
- Thu bài chấm.
IV . Củng cố dặn dò:(5'). 
- GV: Nhận xét tiết học. 
- Về hoàn thành bài viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Nghe lời giới thiệu.
Có chữ X, Đ, T được viết hoa.
Học sinh viết bảng.
Học sinh nêu quy trình đã học ở lớp 2.
"Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người".
Bằng con chữ 0.
Viết bảng: Tốt, Xấu 
Viết vở:
1 dòng chữ X cỡ nhỏ.
1 dòng chữ X, Đ, T
2 dòng từ Đồng Xuân
4 dòng câu ứng dụng.
---------------------------------------------------------
Bài 33: 	 Ôn chữ hoa : Y
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Viết đẹp các chữ cái viết hoa: Y . Viết đúng bằng cỡ chữ nhỏ đều nét, đúng khoảng cách tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng.
- Yêu cầu các con chữ phải đều nét và đúng khoảng cách.
- Rèn cho các em có thói quen luyện chữ và yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, chữ mẫu, viết sẵn câu và từ ứng dụng.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con.
C/ phương pháp: Phân tích, giảng giải, luyện tập.
d/Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức: (1').
II- Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
 - Nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (28').
1- Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, chúng ta ôn chữ Y hoa
2- Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát từ và câu ứng dụng.
? Trong từ và câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa.
- Yêu cầu học sinh viết chữ hoa: Y.
- Em đã viết chữ hoa Y như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
 b. Yêu cầu học sinh viết bảng:
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ: Y, P, K học sinh giơ bảng con.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Phú Yên là tên một Tỉnh ở ven biển Miền Trung.
b. Quan sát, nhận xét:
? Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào.
? Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào. 
c. Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng Yêu, Thích.
- GV nhận xét sửa sai.
4. Viết vở:
a. Giới thiệu:
- Cho học sinh mở vở tập viết, quan sát chữ mẫu:
- Giáo viên nêu yêu cầu, quan sát, nhắc nhở cách cầm bút của học sinh.
- Thu bài chấm.
IV . Củng cố dặn dò:(5'). 
- GV: Nhận xét tiết học. 
- Về hoàn thành bài viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Nghe lời giới thiệu.
Có chữ Y, P, K được viết hoa.
Học sinh viết bảng.
Học sinh nêu quy trình đã học ở lớp 2.
Phú Yên
Bằng con chữ 0.
Viết bảng: Yêu, Thích 
Viết vở:
1 dòng chữ Y cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Y, P, K
2 dòng từ Phú Yên
4 dòng câu ứng dụng.
---------------------------------------------------------
Bài 34: Ôn chữ hoa : A, M, N, V (Kiểu 2)
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết các chữ cái viết hoa: A, M, N, V . Viết đúng câu ứng dụng.
- Yêu cầu các con chữ phải đều nét và đúng khoảng cách.
- Rèn cho các em có thói quen luyện chữ và yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, chữ mẫu, viết sẵn câu và từ ứng dụng.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con.
C/ phương pháp: 
- Phân tích, giảng giải, luyện tập.
d/Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức: (1').
II- Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
 - Nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (28').
1- Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, chúng ta ôn chữ A, M, N, V hoa (kiểu 2)
2- Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát từ và câu ứng dụng.
- Cho học sinh tìm chữ viết hoa
- GV viết mẫu các chữ viết hoa theo kiểu 2, kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu học sinh viết chữ hoa: A, M, N, V vào bảng con
- Giáo viên nhận xét.
 b. Yêu cầu học sinh viết bảng:
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ: A, M, N, V học sinh giơ bảng con.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
b. Quan sát, nhận xét:
? Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào.
? Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào. 
c. Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng Tháp Mười, Việt Nam 
- GV nhận xét sửa sai.
4. Viết vở:
a. Giới thiệu:
- Cho học sinh mở vở tập viết, quan sát chữ mẫu:
- Giáo viên nêu yêu cầu, quan sát, nhắc nhở cách cầm bút của học sinh.
- Thu bài chấm.
IV . Củng cố dặn dò:(5'). 
- GV: Nhận xét tiết học. 
- Về hoàn thành bài viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Nghe lời giới thiệu.
Chữ A, D, V, T, M, N, B, H được viết hoa.
Học sinh viết bảng.
Học sinh nêu cách viết.
Tháp mười đẹp nhất hoa sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
Bằng con chữ 0.
Viết bảng: Tháp Mười, Việt Nam 
Viết vở:
1 dòng chữ A, M 
1 dòng chữ N, V
2 dòng từ AN Dương Vương
4 dòng câu ứng dụng.
---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_viet_khoi_3_chuong_trinh_ca_nam.doc