Giáo án Tiếng Việt 4 kì 1 - Trường TH Giao Xuân

Giáo án Tiếng Việt 4 kì 1 - Trường TH Giao Xuân

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 : cánh bướm non , chùn chùn , năm trước , lương ăn ,

 - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ ,

nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

- Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung

2. Đọc - Hiểu

 Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai phục ,.

 Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .

 

doc 323 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 kì 1 - Trường TH Giao Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐIỂM 
THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
Thø hai ngµy 17 th¸ng 8 n¨m 2009
TuÇn 1 TËp ®äc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 : cánh bướm non , chùn chùn , năm trước , lương ăn , 
 - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . 
- Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 
2. Đọc - Hiểu 
 Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai phục ,...
 Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .
Häc sinh häc hoµ nh©p ®äc tr«i ch¶y toµn bµi, ng¾t nghØ ®ĩng chç.
II. Đồ dùng dạy học 
Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 , SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí - Tô Hoài .
III. Hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở đầu 
-GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của học kì I lớp 4 .
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách .
-GV : Từ xa xưa ông cha ta đã có câu : Thương người như thể thương thân , đó là truyềng thống cao đẹp của dân tộc VN . Các bài học môn tiếng việt tuần 1 , 2 , 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự hào về truyền thống cao đẹp này .
2. Bài mới 
 a). Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ?
- HS cả lớp đọc thầm , 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm : Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ , Có chí thì nên , Cánh sáo diều .
- HS trả lời
Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí .
 b). Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 * Luyện đọc 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 4, 5 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
 ( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần chú giải .
- Đọc mẫu lần 1. 
- HS đọc theo thứ tự : 
 + Một hôm bay được xa 
 + Tôi đến gần ăn thịt em 
 + Tôi xoè cả hai tay của bọn nhện
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả 
lớp theo dõi bài trong SGK .
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo dõi trong SGK .
- Theo dõi GV đọc mẫu .
 * Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm 
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 .
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Đoạn 1 ý nói gì ?
- Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
- Hãy đọc thầm lại đoạn trên và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt .
- Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào ?
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ?
- Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh của chị Nhà Trò , cần đọc với giọng như thế nào ?
- Gọi 2 HS lên đọc đoạn 2 , sau đó nhận xét về giọng đọc của từng HS .
- Đoạn này nói lên điều gì ?
-GV ghi lại ý chính đoạn 2 và HS nhắc lại
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe dọa ?
- Đoạn này là lời của ai ?
- Qua lời kể của Nhà Trò , chúng ta thấy được điều gì ?
- Khi đọc đoạn này thì chúng ta nên đọc như thế nào để phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò ?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên , chú ý để sữa lỗi , ngắt giọng cho HS .
* Đoạn 3 :
- Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò , Dế Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3 .
+ Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều 
gì ?
- GV tóm lại ý chính đoạn 3 .
- Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn , theo em chúng ta nên đọc với giọng như thế nào thể hiện được thái độ của Dế Mèn 
- Gọi HS đọc trước lớp đoạn 3 .
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Đó chính là nội dung chính của bài .
- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng .
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao ?
 * Thi đọc diễn cảm 
Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân 1 đoạn trong bài , hoặc cho các nhóm thi đọc theo vai .
- HS đọc SGK .
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội .
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò .
- 1 HS đọc thành tiếng , HS cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- HS cả lớp đọc thầm và tìm theo yêu cầu,
có thể dùng bút chì vừa đọc vừa tìm . 
- Của Dế Mèn .
- Thể hiện sự ái ngại , thông cảm .
- Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà Trò qua con mắt ái ngại , thông cảm của Dế Mèn .
- 2 HS đọc 
- Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò .
- Lời của chị Nhà Trò .
- Tình cảnh của Nhà Trò khi bị nhện ức hiếp .
- Đọc với giọng kể lể , đáng thương.
- 1 HS đọc , cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc đúng , đọc hay .
- HS đọc thầm đoạn 3 , sau đó trả lời 
+DÕ MÌn là người có tấm lòng nghĩa hiệp , dũng cảm , không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu .
+ Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự bất bình .
- 2 HS đọc to trước lớp , cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc hay nhất .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực kẻ yếu , xóa bỏ những bất công .
- 2 HS nhắc lại .
- Nhiều HS trả lời , 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích . Cho biết vì sao em thích ?.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- GV kết luận : Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực kẻ yếu . 
- GV nhận xét tiết Häc
CHÍNH TẢ
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn từ : “Một hôm .... vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
Viết đúng , đẹp tên riêng : Dế Mèn , Nhà Trò .
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc an / ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần an / ang .
Häc sinh häc hoµ nhËp nghe viÕt ®ĩng, chÝnh x¸c ®o¹n v¨n.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2 b .
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu: 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn trích 
- Gọi 1 HS đọc đoạn từ : một hôm vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó 
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được
* Viết chính tả 
- Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) 
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 7 bài .
- Nhận xét bài viết của HS . 
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài 2 
 -GV cho Hs làm bài
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
 Bài 3 
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp 
GV chấm bài .
- Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải .
- Nhận xét về lời giải đúng .
-GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn . 
3 . Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
-Dế Mèn bên vực kẻ yếu 
-HS lắng nghe
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ; Hình dáng đáng thương , yếu ớt của Nhà Trò .
: Cỏ xước xanh dài , tỉ tê , chùn chùn ,..
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp .
- Nghe GV đọc và viết bài .
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát 
lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc .
- 2 HS lên bảng làm . 
- Nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn .
- Chữa bài vào SGK .
- Lời giải : lẫn – nở nang – béo lẳn , chắc nịch , lông mày , lòa xòa , làm cho .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Lời giải : cái la bàn .
Thø ba ngµy 19 th¸ng 8 n¨m 2008
 LuyƯn tõ vµ c©u
 cÊU T¹O CđA TIÕNG 
 I. Mơc tiªu :
 1.N¾m ®­ỵc cÊu t¹o c¬ b¶n cđa tiÕng trong Tݪng ViƯt.
 2.BiÕt nhËn diƯn c¸c bé phËn,tõ ®ã cã kh¸i niƯm vỊ bé phËn vÇn cđa tiÕng nãi chung vµ vÇn trong th¬ nãi riªng.
Häc sinh häc hoµ nhËp n¾m ®­ỵc cÊu t¹o c¬ b¶n cđa tiÕng trong tiÕng ViƯt.
II. §å dïng d¹y häc:
 B¶ng phơ kỴ s½n s¬ ®å cÊu t¹o ch÷.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
KiĨm tra: s¸ch vë cđa häc sinh
Bµi míi:
Häc sinh ®äc vµ ®Õm sè tiÕng trong c©u tơc ng÷
§¸nh vÇn tiÕng “ bÇu” Ghi l¹i c¸ch ®¸nh vÇn
Ph©n tÝch cÊu t¹o tiÕng “bÇu”:
 ¢m ®Çu – VÇn- Thanh
C¸c nhãm ph©n tÝch c¸c tiÕng cßn l¹i.
Ch÷a bµi.
Hái c¶ líp:
+ TiÕng do c¸c bé phËn nµo t¹o thµnh?
+ TiÕng nµo cã ®đ c¸c bé phËn nh­ tiÕng “bÇu”?
+ TiÕng nµo kh«ng cã ®đ c¸c bé phËn nh­ tiÕng bÇu?
Häc sinh tr¶ lêi – NhËn xÐt
Rĩt ra néi dung ghi nhí
Häc sinh ®äc phÇn ghi nhí
Gi¸o viªn chØ b¶ng phơ gi¶I thÝch thªm
 3.LuyƯn tËp:
 Bµi 1:HS ®äc bµi
 - HS lµm vµo vë 
 - Ch÷a bµi – NhËn xÐt
Bµi 2: HS lµm bµi c¸ nh©n, tù ph©n tÝch vµ gi¶I c©u ®è
 Sao - ao- Sao. 
4.Cđng cè:
 - nªu cÊu t¹o cđa tiÕng ?
 - nhËn xÐt tiÕt häc.
Thø t­ ngµy 19 th¸ng 8 n¨m 2009
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ 
I. Mục tiêu: 
 Dựa vào các tranh minh họa và lời kể củaGV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét  ... thành ngữ phù hợp với nội dung.
 +Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
 Ví dụ:
a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta./
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./
c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi thường./
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ.
-HS trình bày, nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.
Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài trang 122 / SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên bảng.
 b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
 c) Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
+Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
+Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
-HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
-3 đến 5 HS trình bày.
 Ví dụ:
a) Mở bài gián tiếp:
¶Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
¶Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
b) Kết bài mở rộng:
¶Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
¶Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắc có ngày nên kim.
TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc, hiểu – yêu cầu như tiết 1.
Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
 b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
 c) Nghe-viết chính tả:
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ:
-Đọc bài thơ Đôi que đan.
-Yêu cầu HS đọc.
-Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ?
-Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào ?
 * Hướng dẫn viết từ khó
-HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe-viết chính tả
 * Soát lỗi, chấm bài
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét bài viết của HS.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.
+Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.
-Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, 
TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc – hiểu – yêu cầu như tiết 1.
Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
I. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
 b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành như tiết 1.
 c) Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn
DT DT DT ĐT DT 
nhỏ. 
TT
Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé 
DT DT DT TT DT
Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, 
DT DT DT DT DT Phù Lá cổ đeo móng hổ, 
DT DT DT DT 
quần áo sặc sỡ đang
 TT 
 chơi đùa trước sân.
 ĐT DT
-Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học. 
Hát
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT.
-1 HS nhận xét, chữa bài.
-3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét, chữa bài.
-Chữa bài (nếu sai).
+Buổi chiều xe làm gì ?
+Nắng phố huyện như thế nào ?
+Ai đang chơi đùa trước sân ?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc hiểu- Yêu cầu như tiết 1.
Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
 b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
 c) Ôn luyện về văn miêu tả:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS.
 +Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
 +Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác.
 +Không nên tả quá chi tiết, rờm rà.
-Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng.
 1.Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới, (do ông tặng nhân dịp sinh nhật, )
 2.Thân bài: 
-Tả bao quát bên ngoài.
 +Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên, 
 +Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.
 +Màu nâu đen (xanh, đỏ, ) không lẫn với bút của ai.
 +Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín.
 +Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, )
 +Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ)
-Tả bên trong:
 +Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
 +Nét trơn đều, (thanh đậm).
 3. Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút.
-Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
-3 HS trình bày.
-3 HS trình bày.
 Ví dụ:
1. Mở bài gián tiếp:
¶ Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới.
¶ Sách, vở, bút, mực,  là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
2. Kết bài mở rộng:
 Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên vặn nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 7)
Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu.
 GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 8)
Kiểm tra chính tả, tập làm văn.
GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc t1t18.doc