Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 16, 17, 18

Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 16, 17, 18

Tiết 61 : cụm động từ

I/ Mục tiêu cần đạt

- Giúp học sinh hiểu được cấu tạo của cụm động từ.

- Giải các bài tập

II/ Chuẩn bị

* Giáo viên : bảng phụ, ví dụ

* Học sinh : Làm bài, làm bài tập

III/ Tiến trình lên lớp

1/ ổn định tổ chức :

2/ Kiểm tra bài cũ : ? Động từ là gì? Có mấy loại động từ? cho ví dụ

3/ Bài mới

- Bảng phụ ghi ví dụ

? Ví dụ được trích từ văn bản nào, thuộc phần nào của văn bản ấy.

? Em hãy chỉ ra những từ in đậm trong ví dụ và cho biết những từ đó bổ nghĩa cho những từ nào.

- Đi, ra, hỏi

? Chỉ ra các phụ ngữ của động từ trên

? Nếu trong ví dụ thử bỏ các từ ngữ in đậm nói trên có được không? vì sao.

- Học sinh : đọc câu văn khi đã bỏ từ ngữ in đậm.

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 16, 17, 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn	Ngày dạy
Tiết 61 : cụm động từ
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh hiểu được cấu tạo của cụm động từ.
- Giải các bài tập
II/ Chuẩn bị 
* Giáo viên : bảng phụ, ví dụ
* Học sinh : Làm bài, làm bài tập
III/ Tiến trình lên lớp 
1/ ổn định tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ : ? Động từ là gì? Có mấy loại động từ? cho ví dụ
3/ Bài mới
- Bảng phụ ghi ví dụ
? Ví dụ được trích từ văn bản nào, thuộc phần nào của văn bản ấy.
? Em hãy chỉ ra những từ in đậm trong ví dụ và cho biết những từ đó bổ nghĩa cho những từ nào.
- Đi, ra, hỏi 
? Chỉ ra các phụ ngữ của động từ trên 
? Nếu trong ví dụ thử bỏ các từ ngữ in đậm nói trên có được không? vì sao.
- Học sinh : đọc câu văn khi đã bỏ từ ngữ in đậm.
? Qua ví dụ vừa phân tích em cho biết cụm động từ là gì.
- Bảng phụ
? So sánh giữa động từ, cụm từ, cụm động từ.
- ý nghĩa : Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn
- Cấu tạo : cấu tạo phức tạp hơn
- Bảng phụ
? Qua ví dụ 1, 2 : em có nhận xét gì về cụm động từ trong câu.
? Học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Nêu các cụm động từ đã tìm được ở phần I.
? Nhìn vào cấu tạo cụm động từ, em cho biết cụm động từ gồm có mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào.
? Dựa vào vị trí của các bộ phận trong cụm động từ, em hãy điền vào mô hình của cụm động từ.
? Em hãy tìm thêm những từ ngữ làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau của cụm động từ và cho biết phụ ngữ ấy bổ nghĩa cho động từ nhằm ý nghĩa gì.
? Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK trang 148.
? Học sinh thảo luận làm bài tại lớp.
I/ Cụm động từ là gì?
1. Ví dụ : Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
- Đã, nhiều nơi
- Cũng, những câu đố oái oăm.
- Để hỏi, mọi người.
* Nhận xét : Các từ in đậm đều có ý nghĩa bổ sung cho động từ, nhiều khi chúng không thể thiếu được.
“ ...viênquan đi, đến đâu quan cũng ra...” 
-> đây là những câu không thể hiểu được.
* Kết luận : Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ khác phụ thuộc vào nó tạo thành.
Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm tạo thành cụm động từ mới chọn nghĩa.
2. Đặc điểm ngữ pháp của cụm động từ.
VD 1: Hùng / đã đi học
 CN VN
VD2 : Biết ơn và tự hào về dòng 
 ĐT ĐT
Giống của mình, người việt tự xưng là con rồng, cháu tiên
à cụm động từ hoạt động trong câu giống như một động từ ( có thể làm vị ngữ, khi làm chủ ngữ thì mất khả năng kèm theo các phụ ngữ trước)
* Ghi nhớ SGK trang 148
II/ Cấu tạo của cụm động từ
- Đã đi nhiều nơi
- Cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người
 -> đứng trước động từ
* 3 bộ phận -> động từ trung tâm
 -> Đứng sau động từ
phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Đã
đi
nhiều nơi
cũng
ra
Những câu đố oái oăm để hỏi mọi người
phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Đã, cũng
tìm
nhiều nơi
còn, đang, chưa
ra
được ngay câu trả lời
III/ Luyện tập 
1. Tìm các cụm động từ trong các câu sau:
a) em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà
b) Vua cha yêu thương Mị Nương rất mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng
c) Cuối cùng chiều đình đành tìm cách giữ sứ thần ở công quan, để có thì giờ đi hỏi em bé thông minh nọ
- Có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ 
- Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
2. Mô hình cụm động từ
phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
- Còn đang
đùa nghịch
ở sau nhà
Yêu thương 
Mị Nương hết mực
Muốn kén
cho con một..xứng đáng
- Đành
Tìm
cách giữ
- có thì giờ
đi
hỏi ý kiến
đi
hỏi ý kiến
 3. Hai phụ ngữ “ chưa” và “ không, đều có ý nghĩa phủ định. chưa là sự phủ định tương đối, hàm nghĩa “ không có đặc điểm x ở thời điểm nói nhưng ó thể có đặc điểm X trong tương lai”con”, “ không” là phủ định , tuyệt đối hàm nghĩa “ không có đặc điễm” cách dùng 2 từ này cho thấy sự thông minh, nhanh trí của em bé : Cha chưa kịp nghĩ ra câu trả lời thig con đa đáp lại băng 1 câu mà viên quan không thể trả lời được.
4/ Củng cố : Hệ thống phần lý thuyết
5/ Hướng dẫn về nhà : Học bài, làm bài tập 4/149
IV/ Rút kinh nghiệm.
............
............
............
............
Ngày soạn	Ngày dạy
Tiết 62 Mẹ hiền dạy con
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử
- Hiểu cách viết chuyện gần với cách viết kí , viết sử thời trung đại .
Qua đọc, phân tích học sinh năm được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Giáo dục lòng biết ơn của các em đối với công sinh thành, giáo dưỡng của cha mẹ, có ý thức tu dưỡng đạo đức, ý chí quyết tâm học hành từ nhỏ để thành tầi ..
-Rèn kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa truyện trung đaij.
II/ Chuẩn bị 
* Giáo viên : Tranh ảnh
* Học sinh : đọc, saọn bài
III/ Tiến trình lên lớp 
1/ ổn định tổ chức 
2/ Kiểm tra bài cũ 
? Tóm tắt chuyện “ con hổ có nghĩa”
3 Bài mới
- Đây là chuyện nổi tiếng xưa nay ở Trung Quốc và Việt nam, nằm trong sách “ Liệt nữ truyện:” của Trung quốc xưa được ôn như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An, trần Lê Nhân, chọn dịch in trong sách “ cổ học tinh hoa”
? Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
- Đọc vừa phải, trang nghiêm phù hợp với ý nghĩa của việc dạy con : vừa yêu thương vừa nghiêm khắc.
? Dựa vào nội dung của chuyện, em hãy liệt kê các sự việc diễn ra giữa mẹ con thày Mạnh Tử.
? Sự việc nào đứa con bắt trước đầu tiến.
? Khi con bắt trước, bà mẹ nghĩ gì.
? Nhà gần nghĩa địa nên luôn luôn phải chứng kiến cảnh đau thương tang tóc. 
? Theo em sự việc ấy có ích cho việc hình thành về nhân cách của Mạnh Tử không? vì sao.
? Để tránh được điều đó, bà mẹ quyết định làm gì.
? ở gần chợ con bắt trước điều gì.
- Tâm trạng của bà mẹ ra sao?
Vì sao bà lại lo lắng, không để con bắt trước bà làm gì.
- Bà lo lắng : Vì trong cuộc sống xã hội, chợ là nơi trao đổi hàng hoá, thúc đẩy xã hội phát triển kinh tế, bản thân nghề buôn bán không phải là xấu, chỉ có kẻ ham tiền hám lợi mà lừa lọc, rối trá làm băng hoại nhân phẩm .
-> bà mẹ lo lắng vì một trong những đức tính quý của con người là thật thà, dũng cảm.
-> Yêu con muốn con thành người suốt đời trung thực, bà mẹ dọn nhà lần 2 để tránh xa điều đó.
? Tại sao lần 2 bà lại chọn địa điểm gần trường học.
- Là nơi dạy cho con người có văn hoá, có đạo đức, giúp con người phát triển một cách toàn diện và có ích cho xã hội. Nơi đào tạo đội ngũ tri thức cho đất nước. Tri thức là nguyên khí quốc gia, là tinh hoa của dân tộc, là môi trường tốt.
? ở gần trường học Mạnh Tử bắt trước điều gì
? Lúc này bà mẹ có tâm trạng ra sao.
? Em có nhận xét gì về việc làm của bà.
? Bà mẹ luôn là tấm gương cho Mạnh Tử noi theo nhưng đến lần thứ 4 bà mẹ đã nỡ làm điều gì không phải.
? Theo em việc bà nói rối có chủ tâm không? vì sao?
- Bà không chủ tâm nói rối con, bà chỉ muốn nói như thế để đùa vui với con nhưng con ngây thơ không nhận ra nét đùa vui tế nhị của mẹ lại sẵn lòng tin ở mẹ nên con tưởng đó là thức.
? Sau khi nói đùa với con, bà tự nghĩ gì về câu nói đó.
- bà vô cùng ân hận, bã nghĩ “ ta lỡ mồm rồi” con ta thơ ấu, tri thức mới mở mang thì chẳng hoá ra ta dạy nó nói rối hay sao
? Sau khi nhận thấy câu nói đùa là không tốt, bà mẹ sửa sai lầm bằng cách nào, việc sửa sai lầm của bà có ý nghĩa gì .
- ý nghĩa giáo dục không được dạy con nói rối, ở đời phải giữ chức “tín “ với mọi người. Phải lấy tấm lòng thành thật mà ăn ở với nhau.
? Sự việc gì đã xảy ra trong lần cuối.
? Theo em việc vui chơi, giải trí có cần thiết cho mỗi người không, nói chung và cho tuổi thơ nói riêng không.
- Vui chơi để lấy lại sức khoẻ, tăng hiệu xuất lao động, lòng vui sống, yêu đời là quyền lợi chính đáng cần được chân trọng nhất, là trẻ thơ thì việc vui chơi giải trí đã được quy định về quyền trẻ em.
? Nhưng đang học lại bỏ về nhà chơi có xứng đáng không.
? Theo em đây là hành vi như thế nào.
- Hành vi vô kỷ luật là bước đầu biểu hiện của tệ lười biếng, làm hỏng nhân cách của con người 
? Trước hành vi của con, bà mẹ đã làm gì
? em có nhận xét gì về hành động, cử chỉ của bà mẹ
- Quyết liệt, rứt khoát, nghiêm khắc.
? Tại sao bà lại hành động như vậy ?
Điều đó chứng tỏ tình cảm của bà đối với con như thế nào.
- Thương con, muốn con nên người
? Cách giáo dục con của bà đã có tác dụng gì
? Nêu nét đặc sắc của chuyện
? Từ nét nghệ thuật đặc sắc thể hiện nội dung gì.
I/ Hướng dẫn đọc, kể
-Học sinh đọc, nhận xét
- 1 học sinh kể tóm tắt chuyện
II/ Phân tích
1. Bà mẹ lựa chọn môi trường sống tốt đẹp cho con thơ.
Con mẹ
- Bắt trước : đào, ...dọn ra gần chợ
 chôn, lăn, khóc
-> quyết định đúng đắn, hợp lý
 - Cách buôn bán điên đảo -> dọn đến gần trường học
-> yêu thương con và rất sáng suốt
- Lễ phép Vui lòng : chỗ 
 cắp, sách vở này là chỗ con ta ở 
 được đây
-> lựa chọn cho con 1 môi trường có ảnh hưởng tốt đến sự phát triển nhân cách của con.
2) Bà mẹ dạy con chữ tín, đức tính thành thật
- Hàng xóm giết lợn con. Bà 
hỏi mẹ :..... mẹ đùa
 cho con ăn đấy
- Bà làm đúng như điều bà đã rối con, mua thịt lợn về cho con ăn thật.
3. Bà mẹ kiên quyết dứt khoát khi dạy con 
- Con đi học, bỏ học về nhà chơi
- Mẹ: Đang ngồi dệt cửi bèn cầm dao cắt đựt tấm vải và nói : con đang đi học....mà cắt đứt đi vậy”
à muốn con nên người.
à Giúp con trở thành bậc đại hiền
III/ Tổng kết 
1. Nghệ thuật
- Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa
- Lời văn giản dị, nhẹ nhàng.
2. Nội dung :
- Phương pháp giáo dục con của bà mẹ Manh Tử bà yêu thương con, tạo cho con môi trường tốt để phát triển nhâncáhc. Dạy con đạo đức, ý chí quyết tâm thành tài. Thương con không nuông chiều con mà rất nghiêm khắc, cương quyết.
4/ Củng cố : Hệ thống bài giảng
5/ HDVN : Học bài , soạn bài: Thày thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
IV/ Rút kinh nghiệm
............
............
............
............
Ngày soạn	Ngày dạy
Tiết 63 Tính từ và cụm tính từ
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh nắm được đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản
- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.
II/ Chuẩnbị 
* Giáo viên : Bảng phụ
* Học sinh : Học bài, làm bài tập
III/ Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
? Cụm động từ là gi. Mô hình cụm động từ gồm mấy phần?
3. Bài mới
? Học sinh nhắc lại khái niệm về tình từ đã học ở bậc tiểu học.
? Học sinh chỉ ra các ( ví dụ) tính từ trong ví dụ.
Bảng phụ
? Tìm thêm những tính từ chỉ màu sắc, tính chất, hành động, trạng thái.
? Em hãy so sánh khả năng kết hợp trongtính từ so với động từ đã học ở bài trước.
? Khả năng đảm nhiệm các chức vụ trong  ... h
? học sinh lên bảng làm
? Gọi học sinh lên bảng: 
- Phát hiện từ đúng sai
- Sửa lại cho đúng chính tả
I. Nội dung luyện tập
1. Phụ âm đầu
- Tr - ch
- l - x
- r - d - gi
- l - n
- tr - t.
2. Phần vần
- ua - ia
II. Hình thức luyện tập
1. Điền vào chỗ trống: tr - ch
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện chương trình, chẻ tre.
2. Điển vào chỗ trống s, x.
- sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ xung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
3. Điền vào chỗ trống: r - d - gi
Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau chiếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
4. Điền vào chỗ trống l - n
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, len lét, bếp núc, lỡ làng.
5. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống
a. Vây, dây, giây.
- Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.b. Viết, diết, giết
- Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
c. Vẻ, dẻ, giẻ
- Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, dẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách
6. Chọn S hoặc X điền vào chỗ trống cho thích hợp
 “Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất, sấm rền vang, chớp loét sáng rạch xé cả không gian. Cây xung già trước cửa sổ trút lá theo trộn lốc, trơ lại những cánh xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.”
7. Chọn vần uốc hoặc uốt vào chỗ trống: 
- Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một duộc, con bạch tuộc, thẳng đuộn đuột, quả dưa chuột, bị chuột rút, trắng muốt, con chẫu chuộc.
8. Điền dấu thanh vào các từ cho thích hợp (? hoặc ~)
Vã tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dảng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngỳ giỗ, lễ mãn, cổ lỗ, ngãm nghĩ.
9. Sửa lỗi chính tả trong các câu sau:
- Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căng.
à Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
- Một cây tre chẳng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặt cây, đốn gỗ
à Một cây tre chắn ngng đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây đốn gỗ.
- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen
à có đau thì cắn răng mà chịu nghe.
4/ Củng cố : Hệ thống bài giảng
5/ HDVN : Chuẩn bị tiếp bài
IV/ Rút kinh nghiệm
............
............
............
............
Ngày soạn	Ngày dạy
Tiết 70 : Chương trình ngữ văn địa phương ( tiếp )
I/ Mục tiêu cần đạt
- Trê cơ sở sửa lỗi chính tả mang tính địa phương cho học sinh, giúp các em viết đúng khi viết chính tả cũng như phát âm qua 1 số bài viết chính tả.
II/ Chuẩn bị
* GV: Chọn bài cho học sinh viết chính tả
* Học sinh : Viết đúng chính tả.
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
- Yêu cầu : Học sinh nghe, viết bài.
“ Đoạn trích trong văn bản “ Thạch Sanh”
“ Một hôm có người hàng rượu tên lá Lí Thông đi qua đó, thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng “ người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thach Sanh kết nghĩa anh em. Sơm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động vui vẻ nhận lời. Chàng từ giã gốc đa đến sống chung với mẹ con Lí Thông.
? Trong đoạn văn này yêu cầu học sinh :
? Học sinh cần phân biệt các phụ âm đầu, phần vần hay bị mắc lỗi.
- Học sinh nghe, viết.
? Giáo viên kiểm tra 5 -10 học sinh, qua việc nghe viết các đoạn trích trong văn bản để nhận thấy mức độ nghe đúng, viết đúng của học sinh, cau, từ, tên riêng...
? Giáo viên chỉ ra lỗi phát âm chưa chuẩn của học sinh ở địa phương 
? Một số em còn nói ngọng.
+ Phân biệt giữa s/x
+ Phân biệt giữa g/gi
+ Phân biệt giữa ng/ngh
2. Viết đúng chính tả chuyện “ Mẹ hiền dạy con”
+ ch/tr : chôn, chợ, chước, chỗ, trường, trẻ, tri thức.
+ S/X : hàng xóm, sách vở.
+ ghi/d/r: Giết lợn, dọn nhà, giáo dục, dạy, rắt, ra.
+ ng/ngh : nghĩ/ nghịch
.3. bài “ thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”.
Đoạn từ câu .....người đương thời trọng vọng.
4. Kiểm tra cách phát âm .
- D/R : rổ rá, ra chợ, ra xem
( dổ dá, da chợ, da xem...)
- kh/k : không, khác,..
( hòng, hác....)
- S/X
- TR/CH
 - oăn/oeo: ngoằn ngồe, khúc khuỷu
4/ Củng cố : Nhận xét việc nghe, viết chính tả
5/ HDVN : Chuẩn bị thi kể chuyện.
IV/ Rút kinh nghiệm:
............
Ngày soạn	Ngày dạy
Tiết 71 hoạt động ngữ văn
 Thi kể chuyện
I/ Mục tiêu cần đạt
- Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động ngữ văn.
- Rèn luyện cho học sinh thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn, thi kể chuyện.
- làm giàu vốn văn học cho học sinh.
II/ Chuẩn bị :
* GV: Hướng dẫn học sinh thi kể chuyện
* học sinh : Tham gia thi kể chuyện
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn , truyện cười mà em đã học.
3/ Bài mới
? Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện
? ngoài việc thi kể chuyện học sinh còn thể hiện cách phát âm, dùng từ phụ âm ở địa phương trong khi nói.
? Bằng sự chuẩn bị ở nhạc học sinh tham gia thi kê chuyện, câu chuyện các em kể có nằm trong sự hướng dẫn, giới hạn của Giáo viên .
? Giáo viên gọi 3- 4 em kể sau đó nhận xét, đánh giá cách kể chuyện của các em.
? Đọc 1 bài thơ mà em yêu thích.
? Giáo viên gọi 2-3 em đọc những câu ca dao nói về tình cảm anh em, cha mẹ.
? Đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm sản xuất.
? Ca dao tục ngữ nói về hiện tượng tự nhiên
I/ Chuẩn bị
- học sinh sưu tầm các truyện dân gian
- ca dao
- tục ngữ- Truyện hay danh cho thiếu nhi
- các truyện đã học trong nhà trường, trên báo chí
II/ Tiến hành cuộc thi
1. Thi kể chuyên
- Học sinh được lựa chọn chuyện kể mà mình yêu thích.
VD : Cây khế, Thạch Sanh, Sọ Dừa, Tấm Cám...
2. Thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ
a. Thi đọc thơ
b. Ca dao, tục ngữ.
“ Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa, miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương”
“ Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
“ Chị ngã em nâng”
“ Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”
- “ Lúa chiêm thấp thó đầu bờ 
Hễ nghe tiếng sấm động cờ phất lên”
- “ Muốn ăn lúa tháng năm
Trông trăng mười rằm tháng tám”
- “ Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa”
- “ chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
 “ Cơn đằng Tây, mưa dây bão giật.
 Cơn đằng Nam vừa làm vừa chơi”
4/ Củng số : Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh qua ccs phần thi
5/ HDVN : Soạn bài. Bài học đường đời đầu tiên.
IV/ Rút kinh nghiệm.
............
............
............
............
Ngày soạn	Ngày dạy
Tiết 72 Trả bài kiểm tra học kỳ I
I/ Mục tiêu cần đạt 
Giúp học cinh
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh 
- Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau.
II/ Chuẩn bị 
* Giáo viên : Trả bài, nhận xét
* học sinh : Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
III/ Tiến trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức : 
2/Kiểm tra bài cũ : vở soạn của học sinh 
3/ Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt
 I/ Nhận xét chung .
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Trả bài:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.
III/ Chữa bài :
- Phần trắc nghiệm : câu đúng
............
............
............
............
- Phần tự luận : 
+ Yêu cầu : 
............
............
............
............
- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn.
- Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Mở bài ...........................................................................................................
- Thân bài 
............
............
............
............
- Kết bài :......................................................................................................... 
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài.
5/ Hướng dẫn về nhà : - Soạn bài : + phó từ
+ Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
IV/ Rút kinh nghiệm
............
............
............
............

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan27ca ngaybglt.doc