Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 16 - GV: Thân Thị Hiền

Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 16 - GV: Thân Thị Hiền

Tập đọc

KÉO CO

I- Mục tiêu: Giúp HS

1. Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò kéo co sôi nổi trong bài.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài

3. Hiểu nội dung: Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy.

4. GD HS biết bảo vệ và giữ gìn nét văn hóa riêng của dân tộc VN.

II- Đồ dùng dạy- học

- Tranh trong SGK.

- Bảng phụ chép sẵn đoạn cần luyện.

III- Các hoạt động dạy- học

 

doc 8 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 16 - GV: Thân Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Kéo co
I- Mục tiêu: Giúp HS
1. Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò kéo co sôi nổi trong bài. 
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
3. Hiểu nội dung: Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy.
4. GD HS biết bảo vệ và giữ gìn nét văn hóa riêng của dân tộc VN. 
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh trong SGK.
- Bảng phụ chép sẵn đoạn cần luyện.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - GV hớng dẫn nghỉ hơi đúng
 - Luyện phát âm, giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài:
 - Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co nh thế nào ?
 - Cách chơi kéo co làng Hữu Chấp như thế nào ?
 - Chơi kéo co ở làng Tích Sơn ra sao ?
 - Vì sao trò chơi này rất vui ?
 - Em đã chơi kéo co bao giờ cha ?
 - Kể tên 1 số trò chơi dân gian khác ?
+ Hớng dẫn HS nêu nội dung chính.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
 - GV gợi ý chọn đoạn tiêu biểu, chọn giọng đọc (treo bảng phụ chép đoạn 2)
GV nhận xét đánh giá chung.
 - 2 em đọc thuộc bài Tuổi Ngựa
trả lời câu hỏi 4, 5 SGK
- Nghe giới thiệu, quan sát tranh
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 2 lợt. Luyện ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Luyện phát âm, 1 em đọc chú giải
 -Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài
- Nhiều em nêu cách chơi, cử 1 nhóm 10 em chơi cho lớp quan sát
 - Kéo co giữa nam và nữ. 
 - Có năm nữ thắng đợc nam
 - Thi giữa 2 đội nam, không hạn chế số người, cử 2 nhóm HS chơi minh hoạ
 - Có nhiều ngời tham gia, nhiều ngời cổ vũ, sự ganh đua rất quyết liệt.
 - HS kể về cuộc thi kéo co ở trường ( HKPĐ )
 - Đấu vật, đá cầu, thổi cơm thi
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.
 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
 - HS đọc diễn cảm đoạn 2
 - Thi đọc diễn cảm ( 3 em )
IV. Củng cố dặn dò:
1 HS đọc lại bài, nêu nội dung bài
 GV liên hệ GD HS
Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi
I- Mục tiêu: Giúp HS
1. Biết dựa vào mục đích tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc. 
2. Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trớcliên quan đến chủ điểm. 
- Bớc đầu biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong tình huống cụ thể.
3. GD HS biết chơi những trò chơi có ích. 
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh về trò chơi kéo co, ô ăn quan.
Vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : 
2.Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
 - GV nói cách chơi 1 số trò chơi HS cha biết: Lò cò, ô ăn quan
 - Gv cho HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nêu ý kiến
 - GV chốt lời giải đúng
+Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật
+Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tớng , xếp hình.
Bài tập 2:
 - Gọi HS đọc y/ cầu bài
 - Cho HS tự làm bài.
 - 1 HS nêu ý kiến.
Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu
 - GV gợi ý: Phát triển thành tình huống đầy đủ, mang ý nghĩa khuyên răn
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Ví dụ: a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
b)Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa.
 HS nêu tên một số trò chơi.
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- 1 hs đọc tên trò chơi
 - Nghe giải thích trò chơi
 - Lớp làm bài ra vở bài tập
 - HS nêu KQ hS khác nhận xét, bổ sung.
 - 1 em đọc bài đúng 
 - HS đọc yêu cầu
 - Quan sát bảng 
- 1 em đọc 4 thành ngữ, tục ngữ
- Lớp làm bài, học thuộc thành ngữ, tục ngữ
- HS đọc yêu cầu
 - Nghe 
 - Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn .
 - HS làm bài đúng vào vở
IV. Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại ND bài
 Nhận xét giờ học.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu: Giúp HS
1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn đợc 1 câu chuyện kể về đồ chơi của mình. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện để kể lại rõ ý.
Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy- học
HS chuẩn bị nội dung câu chuyện mình định kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay bạn nào có câu chuyện về đồ chơi của mình sẽ kể cho cả lớp cùng nghe.
 - GV kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà 
2. Hớng dẫn HS phân tích đề
 - GVchép đè bài lên bảng lớp
 - Gạch dới những từ ngữ quan trọng
3. Gợi ý kể chuyện
 - Gọi HS đọc gợi ý SGK
 - GV nhắc HS chú ý chọn 1 trong 3 mẫu.
 - Khi kể nên dùng từ xng hô: Tôi
 - Gọi HS nêu mẫu mình đã chọn.
4.Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của chuyện
a) Kể theo cặp
 - GV giúp đỡ từng nhóm
b) Thi kể trớc lớp
 - GV hớng dẫn cách nhận xét: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ.
 - GV nhận xét, khen HS kể hay nhất
- 2 HS kể câu chuyện đã đợc đọc( học) có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em.
 HS nêu nội dung đã chuẩn bị.
- Đọc đề bài, tìm ý quan trọng
 - Đọc những từ ngữ quan trọng mà GV vừa gạch dới.
 - Đọc gợi ý, lớp đọc thầm
- HS lựa chọn mẫu
 - Lần lợt nêu mẫu mình chọn
 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi.
 - Vài HS thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện
 - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
C.Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho ngời thân hoặc viết vào vở.
 - Xem trớc nội dung bài: Một phát minh nho nhỏ.
Tập đọc
Trong quán ăn “Ba Cá Bống”
I- Mục tiêu: Giúp HS
1. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài trong bài: ( Bu- ra-ti-nô, toóc- ti –la, Ba- ra ba, Đu- rê- ma, A- li-xa, A- di-li-rô). Bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh SGK.
 Bảng phụ chép từ luyện đọc 
III- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
 - GV kết hợp luyện phát âm tên riêng nước ngoài và chỉ tranh nêu tên các nhân vật
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đọc tìm hiểu 1 đoạn 
 - Hoạt động chung cả lớp
 - Bu-ra-ti-nô cần biết bí mật gì?
 - Chú ta làm thế nào để biết bí mật đó?
 - Chú bé gỗ gặp nguy hiểm gì?
 - Chú đã thoát ra nh thế nào?
 - Tìm hình ảnh ngộ nghĩnh, lí thú trong bài?
+. Cho HS nêu ND bài.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu truyện này có mấy nhân vật?
 - Đọc đoạn 3 cần có mấy vai?
 - Hớng dẫn 4 em đọc theo vai.
 - Thi đọc theo vai
- GV nhận xét đánh giá HS đọc.
- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn bài Kéo co
 - TLCH 2, 3 trong bài
 - 1 em đọc phần giới thiệu.
 - HS nối tiếp đọc theo 3 đoạn, đọc 2 lợt
 - HS luyện phát âm
 - Quan sát tranh, xác định tên nhân vật
 - HS luyện đọc theo cặp,1 em đọc bài.
 - HS nghe
 - HS thực hành hoạt động nhóm
 - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu
 - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
 - Nơi để chìa khoá vàng
 - Nấp trong bình, hét lên doạ 2 tên độc ác.
 - Bị mèo và cáo phát hiện, bị ném vỡ bình
 - Thừa cơ bọn chúng bị bất ngờ chú chạy đi? 
 - HS nêu ý kiến riêng và giải thích
* HS nêu HS khác nhạn xét bổ sung.
- Có 7 nhân vật
 - Cần 4 vai
 - 4 học sinh đọc đoạn 3 theo vai.Lớp chia nhóm 4 luyện đọc theo vai.
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc
	C. Củng cố dặn dò:
 1 hs đọc lại bài nêu ND
 GV liên hệ GD HS
 Nhận xét hướng dẫn HS luyện đọc thêm ở nhà.
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phơng
I- Mục tiêu: Giúp Hs
1. Dựa vào bài đọc Kéo co thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi( hoặc một lễ hội) ở quê hương để mọi ngời hình dung đợc diễn biến và hoạt động nổi bật. 
2. GD tình yêu quê hương đất nước cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh trò chơi lễ hội trong SGK.
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1
 - Bài kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phơng nào ?
 - Gọi 1 em thuật lại trò kéo co ở làng Hữu Trấp, 1 em thuật lại trò kéo co ở làng Tích Sơn
 - ở địa phơng mình có trò chơi này không? 
 Bài 2
a)Xác định yêu cầu của đề bài
 - Nói tên các trò chơi, lễ hội có trong tranh 
 - ở địa phơng em có những trò chơi, lễ hội nào mà trong tranh thể hiện ?
 - Gọi HS làm mẫu mở bài
 - GV nhận xét
b)Thực hành giới thiệu
 - Tổ chức trò chơi thi giới thiệu về địa phơng mình
 - GV nhận xét biểu dơng những HS có bài làm hay.
Các trò chơi mà em biết ở địa phơng cũng nh ở
Khắp đất nớc đó là nết văn hóa đặc sắc của dân tộc Việt Nam.
Vìa HS kể một số lễ hội hoặc trò chơi ở địa phơng.
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Lớp đọc bài kéo co
 - Làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Làng Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
 - 2 em thực hiện kể, so sánh sự khác nhau của trò chơi kéo co ở 2 nơi đó.
 HS nêu và kể và nết về trò chơi này ở địa phơng mình.
- HS đọc yêu cầu
 - Quan sát 6 tranh minh hoạ 
 - HS nêu: trò chơi: thả bồ câu, đu bay, ném còn
 +Lễ hội: bơi chải, cồng chiêng, quan họ.
 - HS nêu
 - HS kể về lễ hội, trò chơi
 - 2 em làm mẫu
 - Lớp nhận xét
 - Lớp thực hiện bài làm vào nháp
 - Lần lợt nhiều em làm miệng
 - Mỗi tổ cử 1 em thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội của quê mình.
 - Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Khi chơi hoặc xem các trò chơi em thấy như thế nào?
 - Ôn bài chuẩn bị bài sau.
Chính tả( nghe- viết)
Kéo co
I- Mục tiêu: Giúp HS
1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài : Kéo co.
2. Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn( r/d/gi ) đúng với nghĩa đã cho. 
3. HS có ý thức rèn chữ cho đẹp.
II- Đồ dùng dạy- học 
- Vở BTTV, bảng con
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hớng dẫn học sinh nghe viết
 - Yêu cầu học sinh đọc bài
 - Luyện viết chữ khó
 - Nêu cách trình bày bài
 - Nêu các chữ cần viết hoa, vì sao?
 - GV đọc chính tả
 - GV đọc soát lỗi
 - GV chấm 10 bài, chữa lỗi
3. Hớng dẫn làm bài tập
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - Cho HS làm bài cá nhân
 - Gọi HS nêu bài làm
 - Treo bảng phụ
 - Chốt lời giải đúng
a) Nhảy dây 
 Múa rối
 Giao bóng
4.Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS nhìn bảng đọc bài làm
 - Về nhà làm lại bài tập 2
- 1 em đọc 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch 
 - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
 - 1 em đọc đoạn văn cần viết chính tả
 - Lớp đọc thầm đoạn viết
 - Học sinh luyện viết chữ khó
 - Học sinh nêu
 - Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh,tên riêng.
 - Học sinh luyện viết hoa.
 - Học sinh viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
 - Học sinh đọc thầm yêu cầu , làm bài vào vở BTTV
 - Chọn làm ý a hoặc ý b
 - Đọc bài làm
 - 1 em làm bảng phụ 
 - Đọc lời giải đúng
 - Chữa bài đúng vào vở
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu của GV
Luyện từ và câu
Câu kể
I- Mục tiêu: Giúp HS
1. Học sinh hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
2. Nhận biết câu kể trong đoạn văn, biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến.
3 HS có kỹ năng sử dụng câu kể đúng,
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ, vở BTTV.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
 - Câu in đậm trong đoạn văn là loại câu gì?
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 2
 - Những câu còn lại dùng làm gì?
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 3
 - GV gợi ý cho học sinh làm bài
 - Nhận xét, hớng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
3. Phần ghi nhớ
 Cho HS đoc to
4. Phần luyện tập
Bài 1
 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2.
- Các nhóm báo cáo KQ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2
 - Cho HS tự đặt câu theo y/ cầu
 - GV chữa cau cho HS ,động viên HS có câu văn hay.
5 Củng cố, dặn dò
 - Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
 - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm lại bài tập 2 vào vở.
- 2-3 em dặt câu mẫu câu đã học.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Câu hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Đó là các câu kể
 - Câu 1 giới thiệu Bu- ra- ti- nô.
 - Câu 2 miêu tả, câu 3 kể
- Học sinh đọc yêu cầu 
 - Suy nghĩ làm bài theo cặp
 - Nêu bài làm: Câu 1,2 kể về Ba-ra-ba
 - Câu 3 nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc yêu cầu
 - HS làm bài theo cặp ghi bà vào vở BT.
- Đại diện nêu bài của nhóm mình, nhóm khác nhận xét.
Câu 1:kể sự việc
Câu 2:tả cánh diều
Câu 3:kể sự việc,nói lên tình cảm
Câu 4:tả tiếng sáo diều
Câu 5:nêu ý kiến, nhận định
- HS đặt câu, đọc trớc lớp
 - Lớp nhận xét
 - 1 em đọc
 - Nghe nhận xét.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết đợc 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
HS yêu quý đồ chơi của mình
II- Đồ dùng dạy- học
- Dàn ý bài văn tả đồ chơi.
- Vở viết bài
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hớng dẫn chuẩn bị viết bài
a) HD nắm vững yêu cầu đề bài
 - GV gọi học sinh đọc dàn ý
b) HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
 - Chọn cách mở bài
 + Trực tiếp
 + Gián tiếp
 - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
 - Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài
- Chọn cách kết bài:
 + Mở rộng
 + Không mở rộng
3. Cho học sinh viết bài
 - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu
4. Củng cố, dặn dò
GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài.
 - 1 em đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội 
- 1 em đọc yêu cầu 
 - 4 em nối tiếp đọc gợi ý
 - 1-2 em đọc dàn ý
 - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài
 - 1 em làm mẫu
 - 1 em đọc
 - 2 em làm mẫu 2 cách kết bài
- Học sinh làm bài vào vở
- Nộp bài cho GV, nghe nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 16CKT.doc