Tập đọc
Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chon được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
B. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học
C. Các hoạt động dạy học
1Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, TLCH
2Bài mới
*Giới thiệu bài: trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tập đọc Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) Mục tiêu Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chon được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài học Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, TLCH 2Bài mới *Giới thiệu bài: trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. * Hoạt động 1: Luyện đọc: Đoạn 1: Bốn dòng đầu ( Trân địa mai phục của bọn nhện) Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện) Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện) Chữa lỗi đọc sai Luyện từ khó: co rúm lại, béo múp béo míp. Giúp HS hiểu từ khó: chóp bu, nặc nô GV đọc diễn cảm * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Câu 1: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? ( Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. ) Câu 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? ( +Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. + Thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắc lưng, phóng càng đạp phanh phách.) Câu 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? ( Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng ) Câu 4: Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ,dũng sĩ, anh hùng ? ( Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là hiệp sĩ, bỡi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ kẻ yếu.) GV kết luận ghi bảng * Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm GV khen những HS đọc tốt HD đọc : Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoác,đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. -GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn : “Từ trong hốc đá, Có phá hết các vòng vây đi không ? “ GV sửa chữa , uốn nắn 1 HS TLCH 1 HS nêu ý nghĩa HS quan sát tranh minh hoạ HS tiếp nối nhau đọc lần 1 HS tiếp nối đọc lần 2 HS Luyện đọc cặp 2 em đọc cả bài Các nhóm đọc thầm trao đổi trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp HS đọc đoạn 1 trả lời HS đọc đoạn 2 trả lời HS đọc đoạn 3 trả lời HS khá ,giỏi trả lời câu hỏi 4 và giải thích vì sao lựa chọn HS nêu ý nghĩa HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn HS khác nhận xét HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Thi đọc diễn cảm trước lớp *Hoạt động tiếp nối Về nhà đọc bài nhiều lần Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. của Tô Hoài Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009 Tập đọc Tiết 4: Truyện cổ nước mình Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với dọng tự hào, tình cảm. Hiểu ND : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu , thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 câu cuối) Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Kiểm tra bài cũ 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu H : Sau khi đọc xong toàn bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “ ,em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao? 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Với bài thơ Truyện cổ nước mình , các em hiểu vì sao tác giả rất yêu truyện cổ được lưu truyền từ bao đời naycủa đất nước ta, của cha. * Hoạt động 1: Luyện đọc +Đoạn 1: Từ đầu đến phật ,tiên độ trì. +Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi +Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình +Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì. +Đoạn 5: Phần còn lại Sửa sai cho HS Giúp HS hiểu từ ngữ mới ( độ trì, độ lượng, đa tình ,đa mang ) GV đọc diễn cảm * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Câu hỏi 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? ( - Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. - Vì truyện cổ giúp ta nhận ranhững phẩm chất quý báu của cha ông: công bằng ,thông minh, độ lượng , đa tình ,đa mang - Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông :nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin) Câu hỏi 2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? ( Tấm Cám “Thị thơm thì giấu người thơm” , Đẽo cày giữa đường “ Đẽo cày theo ý người ta” Câu hỏi 3: Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta. ( VD: Sự tích hồ Ba Bể ,Nàng tiên Ốc,Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau,) Câu hỏi 4: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ? ( Hai dòng thơ cuối bài ý nói: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ ,cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu ,độ lượng công bằng chăm chỉ) GV chốt lại, ghi bảng * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL Khen HS đọc tốt,thể hiện đúng nội dung bài Chọn đoạn : Tôi yêu truyện cổ nước tôi .. có rặng dừa nghiêng soi. HD , đọc mẫu 3 HS tiếp nối đọc Lớp nhận xét HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ HS tiếp nối đọc đoạn lần 1 HS tiếp nối đọc lần 2 HS tiếp nối đọc lần 3 HS luyện đọc theo cặp 1 em đọc cả bài HS thảo luận trả lời câu hỏi HS trình bày HS nêu ý nghĩa bài 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. HS nhận xét HS luyện đọc diễn cảm theo cặp HS thi đọc diễn cảm lớp HS nhẩm HTL bài thơ, HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn,cả bài thơ. *Hoạt động tiếp nối Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 3: Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết Mục tiêu biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1,BT4 ),nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân “ theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người .( BT2,BT3 ) B. Đồ dùng dạy học Phiếu bài tập để HS làm bài C Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Kiểm tra bài cũ Viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm ( bố ,mẹ, chú, dì) Có 2 âm (bác, thím, ông, cậu,) 2. Bài mới * Hoạt động 1: Nhóm đôi (bt1) GV phát bút và phiếu cho 4 nhóm HS GV chốt lại lời giải: BT1 a) lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm, b) hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn,.. c) cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ nâng đỡ, d) ăn hiếp , hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, * Hoạt động 2: Nhóm đôi (bt 2) GV phát bút và phiếu cho 4 nhóm HS GV chốt lại lời giải a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người : nhân hậu ,nhân ái, nhân đức, nhân từ. * Hoạt động 3: Cá nhân (bt 3) GV giúp HS hiểu yêu cầu bt GV nhận xét VD: Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. * Hoạt động 4: Cả lớp (bt 4) GV chốt lại: Câu a) Ở hiền gặp lành ( khuyên người ta sống hiền lành,nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn ) Câu b) Trâu buộc ghét trâu ăn. ( chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. Câu c) Một cây núi cao. ( khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. Hs viết bảng, cả lớp viết vở - 1 HS đọc yêu cầu bt -Từng cặp trao đổi , làm vào vở -Đại diện các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét -Một HS đọc lại kết quả HS sửa bài vào vở HS đọc yêu cầu bt Trao đổi thảo luận làm theo cặp HS trình bày Cả lớp nhận xét HS chép vở 1 HS đọc yêu cầu của bt HS tự làm vào vở HS tiếp nối đọc câu Cả lớp nhận xét HS chép vào vở 2 câu đúng HS khá ,giỏi nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ * Hoạt động tiếp nối HS học thuộc 3 câu tục ngữ GVnhận xét tiết học Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 4: Dấu hai chấm Mục tiêu Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ) Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. Đồ dùng dạy học Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ Làm lại BT1 ,BT4 tiết MRVT: Nhân hậu –Đoàn kết 2. Bài mới * Giới thiệu bài : Bài học hôm nay cho các em biết tác dụng và cách dùng dấu hai chấm. *Phần nhận xét *HĐ1: Cả lớp GV chốt lại : Câu a) Dấu hai chấm báo hiệu phàn sau là lời nói của Bác Hồ . Ở trường hợp này , dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. Câu b) Dấu hai chám báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Câu c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm * Phần Ghi nhớ GV nhắc HS học thuộc Ghi nhớ *Phần Luyện tập * HĐ2: Nhóm đôi (BT1) GV chốt lại + Câu a) Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” (người cha) . Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phàn sau là câu hỏi của cô giáo. +Câu b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trứơc . Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. * HĐ3: Cá nhân BT2 GV: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật , có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép ,hoặc dấu gạch đầu dòng + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm . GV nhận xét 2 HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét -3 HS tiếp nối nhau đọc BT1 - HS đọc lần lượt từng câu văn , thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. HS đọc nội dung Ghi nhớ -2 HS tiếp nối đọc bt - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấ ... ch), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sauđể thành câu chuyện. Đồ dùng dạy học Phiếu bài tập Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Kiểm tra bài cũ H : -Thế nào là kể chuyện ? 2. Bài mới * Giới thiệu bài * Phần Nhận xét * Hoạt động 1: Cả lớp Đọc truyện Bài văn bị điểm không. GV đọc * Hoạt động 2: Nhóm đôi Từng cặp HS trao đổi ,thực hiện yêu cầu 2,3 Chốt lại: Ý 1: Ghi vắn tắt hđ cậu bé a) Giờ làm bài: nộp giấy trắng. b) Giờ trả bài: im lặng mãi mới nói. c) Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi. Ý2: Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu. * Phần Ghi nhớ * Phần Luyện tập -Giúp hiểu đúng yêu cầu Nhận xét kết luận: Thứ tự đúng của truyện là: 1. Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. 5. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn. 2. Thế là hằng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. 4. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. 7. Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa. 3. Chích đi kiếm mồi ,tìm được những hạt kê ngon lành ấy . 6. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình. 8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa 9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: “chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”. 1 HS trả lời 2 HS tiếp nối đọc HS làm theo cặp HS trình bày 3HS tiếp nối đọc - 1HS đọc bt Trao đổi cặp trả lời Trình bày Cả lớp thống nhất kết quả * Hoạt động tiếp nối : HTL nội dung Ghi nhớ, viết vào vở thứ tự đúng câu chuyện ;Chim Sẻ và Chim Chích Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tập làm văn Tiết 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Mục tiêu -Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. B. Đồ dùng dạy học Phiếu bài tập C Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra Nêu Ghi nhớ H : Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? ( Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật ) 2 . Bài mới . * Giới thiệu bài * Phần nhận xét * HĐ1: Cả lớp - Ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò ( ý 1 ). Sau đó suy nghĩ, trao đổi với các bạn để TLCH ( ý 2 ) - Phát phiếu cho 4 HS làm ( ý 1 ) GV nhận xét chốt lại : Ý 1: - Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột. - cánh ; mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu , chưa quen mở. - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp , đáng thương, dễ bị bắt nạt. * Ghi nhớ GV nêu VD để HS dễ hiểu * Phần Luyện tập * HĐ2: Cá nhân (bt1) GV dán tờ phiếu viết đoạn văn tả chú bé lên bảng GV kết luận: a) Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy , tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới tận đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch. b) Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? - Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến gối cho thấy chú bé là con của một nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ cho thấy chú bé rất hiếu động. - Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn. *HĐ3: Nhóm đôi (bt2) GV nêu yêu cầu , nhắc HS: + Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ. + Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên. GVnhận xét Chốt lại: H : Muốn tả ngoại hình của nhân vật , cần chú ý tả những gì ? (Cần chú ý tả hình dáng , vóc người, khuôn mặt , đầu tóc, trang phục, cử chỉ,.) 2 HS nối tiếp đọc BT 1, 2 Cả lớp đọc thầm đoạn văn và làm vào vở. HS trình bày bài. HS cả lớp nhận xét. 3 HS đọc Ghi nhớ 1 HS đọc bt1 -Cả lớp đọc thầm , viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. -HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả Cả lớp nhận xét - Từng cặp HS trao đổi thực yêu cầu HS thi kể -Cả lớp nhận xét - HS trả lời * Hoạt động tiếp nối Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 Đạo đức Tiết 2: Trung thực trong học tập ( tiếp theo) A .Mục tiêu Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập B. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị các mẩu chuyện , tấm gương sự trung thực trong học tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra -Thế nào là trung thực trong học tập ? 2. Bài mới * Hoạt động 1; Thảo luận nhóm(BT 3) + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận + GV kết luận: Cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại . Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. Nói bạn thông cảm , vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. * Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được(BT 4) - Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ? + GV kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó. 1 HS trả lời -Các nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi ,nhận xét , bổ sung. HS trình bày Thảo luận lớp * Hoạt động tiếp nối Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009 Khoa học Tiết 3: Trao đổi chất ở người (tiếp theo) A. Mục tiêu -Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn , bài tiết. -Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết. B. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập C Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra H : Trong quá trình sống , cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? 2. Bài mới * Hoạt động1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người +GV phát phiếu học tập Chữa bài Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài Thải ra Thức ăn Nước Tiêu hoá phân Khí ô-xi Hô hấp Khí các-bô-níc Bài tiết nước tiểu Nước tiểu Da Mồ hôi + Thảo luận cả lớp GV đặt câu hỏi: Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập , hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó. Kết luận: Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: + Trao đổi khí: do cơ quan hô hấp thực hiện : lấy khí ô-xi; thải ra khí các-bô-níc. + Trao đổi thức ăn: do cơ quan tiêu hoá thực hiện : lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất cặn bã. +Bài tiết : Do cơ quanbài tiết nước tiểu và da thực hiện * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người . Yêu cầu: xem sơ đồ để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sungvào sơ đồ cho hoàn chỉnhvà trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. Kết luận : + Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. + Nếu một trong các cơ quan hô hấp , bài tiết, tuàn hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. HS trả lời - Làm nhóm - Trình bày - Cả lớp nhận xét HS trả lời - Làm việc cá nhân - Trao đổi cặp kiểm tra chéo * Hoạt động tiếp nối HS đọc Mục bạn cần biết Xem lại sơ đồ đã học Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009 Khoa học Tiết 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường Mục tiêu Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min,chất khoáng. Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra - Nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ? - Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? 2. Bài mới * HĐ1: Tập phân loại thức ăn - GV yêu cầu HS: + Các em sẽ nói với nhau về tên các thức ăn đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày Tên thức ăn đồ uống Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải x Đậu cô ve x Bí đao x Lạc x Thịt gà x Sữa x Nước cam x Cá x Cơm x Thịt lợn x Tôm x Gv kết luận * HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường +HS nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình trang 11 SGK và cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất bột đường. + Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11. + Kể tên các thức ăn chứa chất bbột đường mà các em ăn hằng ngày . + Kể tên những thức ăn bột đường mà các em thích ăn + Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bbột đường. * HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + GV phát phiếu theo nhóm Hoàn thành bảng thức ăn có chứa chất bột đường Những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? Chữa BT Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Gạo Ngô Bánh quy Bánh mì Mì sợi Chuối Bún Khoai lang Khoai tây Cây lúa Cây ngô Cây lúa mì Cây lúa mì Cây lúa mì Cây chuối Cây lúa Cây khoai lang Cây khoai tây + Các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. - 2 HS trả lời Lớp nhận xét - 2 HS mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi SGK/10 - HS sẽ quan sát các hình trong trang 10 và cùng với bạn mình hoàn thành b - Một số cặp HS trình bày - Làm việc với SGK theo cặp - Làm việc cả lớp HS trả lời HS làm việc với phiếu học tập Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét HS ảHS làm ng * Hoạt động tiếp nối -Hs đọc Mục bạn cần biết trang 10,11. - chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo
Tài liệu đính kèm: