Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 2 - GV: Trương Thị Liên - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 2 - GV: Trương Thị Liên - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

Tập đọc

 Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)

A. Mục tiêu

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chon được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.

B. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài học

C. Các hoạt động dạy học

1Kiểm tra bài cũ

Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, TLCH

2Bài mới

*Giới thiệu bài: trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.

 

doc 17 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 2 - GV: Trương Thị Liên - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
 Tập đọc
 Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
Mục tiêu
Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chon được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Kiểm tra bài cũ 
Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, TLCH
2Bài mới 
*Giới thiệu bài: trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
* Hoạt động 1: Luyện đọc: 
Đoạn 1: Bốn dòng đầu ( Trân địa mai phục của bọn nhện)
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện)
Chữa lỗi đọc sai 
Luyện từ khó: co rúm lại, béo múp béo míp.
Giúp HS hiểu từ khó: chóp bu, nặc nô 
GV đọc diễn cảm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
 Câu 1: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
 ( Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. ) 
Câu 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
( +Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắc lưng, phóng càng đạp phanh phách.) 
Câu 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? 
( Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng )
Câu 4: Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ,dũng sĩ, anh hùng ?
( Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là hiệp sĩ, bỡi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ kẻ yếu.)
GV kết luận ghi bảng
* Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
GV khen những HS đọc tốt
HD đọc : Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoác,đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.
-GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn :
 “Từ trong hốc đá,
Có phá hết các vòng vây đi không ? “ 
GV sửa chữa , uốn nắn
1 HS TLCH
1 HS nêu ý nghĩa 
HS quan sát tranh minh hoạ
HS tiếp nối nhau đọc lần 1
HS tiếp nối đọc lần 2
HS Luyện đọc cặp
2 em đọc cả bài
Các nhóm đọc thầm trao đổi trả lời câu hỏi
Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp
HS đọc đoạn 1 trả lời 
HS đọc đoạn 2 trả lời
HS đọc đoạn 3 trả lời
HS khá ,giỏi trả lời câu hỏi 4 và giải thích vì sao lựa chọn
HS nêu ý nghĩa
HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
HS khác nhận xét
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
Thi đọc diễn cảm trước lớp
*Hoạt động tiếp nối 
Về nhà đọc bài nhiều lần 
Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. của Tô Hoài
 Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009
 Tập đọc
 Tiết 4: Truyện cổ nước mình
Mục tiêu
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với dọng tự hào, tình cảm.
Hiểu ND : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu , thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 câu cuối)
Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Kiểm tra bài cũ 
3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
H : Sau khi đọc xong toàn bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “ ,em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao?
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
Với bài thơ Truyện cổ nước mình , các em hiểu vì sao tác giả rất yêu truyện cổ được lưu truyền từ bao đời naycủa đất nước ta, của cha. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc
+Đoạn 1: Từ đầu đến phật ,tiên độ trì.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi
+Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình
+Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì.
+Đoạn 5: Phần còn lại
Sửa sai cho HS
Giúp HS hiểu từ ngữ mới ( độ trì, độ lượng, đa tình ,đa mang )
GV đọc diễn cảm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu hỏi 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
( - Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ranhững phẩm chất quý báu của cha ông: công bằng ,thông minh, độ lượng , đa tình ,đa mang
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông :nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin)
Câu hỏi 2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến 
những truyện cổ nào ? 
( Tấm Cám “Thị thơm thì giấu người thơm” , Đẽo cày giữa đường “ Đẽo cày theo ý người ta” 
Câu hỏi 3: Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta.
( VD: Sự tích hồ Ba Bể ,Nàng tiên Ốc,Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau,)
Câu hỏi 4: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?
( Hai dòng thơ cuối bài ý nói: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ ,cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu ,độ lượng công bằng chăm chỉ)
GV chốt lại, ghi bảng
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL
Khen HS đọc tốt,thể hiện đúng nội dung bài
Chọn đoạn : Tôi yêu truyện cổ nước tôi
 ..
 có rặng dừa nghiêng soi.
HD , đọc mẫu 
3 HS tiếp nối đọc
Lớp nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ
HS tiếp nối đọc đoạn lần 1
HS tiếp nối đọc lần 2
HS tiếp nối đọc lần 3
HS luyện đọc theo cặp
1 em đọc cả bài
HS thảo luận trả lời câu hỏi
HS trình bày 
HS nêu ý nghĩa bài 
3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
HS nhận xét 
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
HS thi đọc diễn cảm lớp
HS nhẩm HTL bài thơ, 
HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn,cả bài thơ.
*Hoạt động tiếp nối 
Về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
 Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
 Luyện từ và câu 
 Tiết 3: Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết
Mục tiêu
biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1,BT4 ),nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân “ theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người .( BT2,BT3 )
 B. Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập để HS làm bài
C Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Kiểm tra bài cũ 
Viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: 
Có 1 âm ( bố ,mẹ, chú, dì)
Có 2 âm (bác, thím, ông, cậu,) 
2. Bài mới 
* Hoạt động 1: Nhóm đôi (bt1)
GV phát bút và phiếu cho 4 nhóm HS
GV chốt lại lời giải: 
BT1 a) lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm,
b) hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn,..
c) cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ nâng đỡ,
d) ăn hiếp , hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập,
* Hoạt động 2: Nhóm đôi (bt 2)
GV phát bút và phiếu cho 4 nhóm HS
GV chốt lại lời giải
a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người : nhân hậu ,nhân ái, nhân đức, nhân từ.
* Hoạt động 3: Cá nhân (bt 3)
GV giúp HS hiểu yêu cầu bt
GV nhận xét
VD: Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.
* Hoạt động 4: Cả lớp (bt 4)
GV chốt lại: 
Câu a) Ở hiền gặp lành
( khuyên người ta sống hiền lành,nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn )
Câu b) Trâu buộc ghét trâu ăn.
( chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
Câu c) Một cây 
núi cao.
( khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
Hs viết bảng, cả lớp viết vở
- 1 HS đọc yêu cầu bt
-Từng cặp trao đổi , làm vào vở
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-Một HS đọc lại kết quả
HS sửa bài vào vở 
HS đọc yêu cầu bt 
Trao đổi thảo luận làm theo cặp
HS trình bày
Cả lớp nhận xét
 HS chép vở
1 HS đọc yêu cầu của bt 
HS tự làm vào vở
HS tiếp nối đọc câu
Cả lớp nhận xét
HS chép vào vở 2 câu đúng
HS khá ,giỏi nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ 
* Hoạt động tiếp nối 
HS học thuộc 3 câu tục ngữ 
GVnhận xét tiết học
 Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
 Luyện từ và câu 
 Tiết 4: Dấu hai chấm
Mục tiêu
Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ)
Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
Đồ dùng dạy học 
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
Làm lại BT1 ,BT4 tiết MRVT: Nhân hậu –Đoàn kết
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài : Bài học hôm nay cho các em biết tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.
*Phần nhận xét
*HĐ1: Cả lớp 
GV chốt lại : 
Câu a) Dấu hai chấm báo hiệu phàn sau là lời nói của Bác Hồ . Ở trường hợp này , dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b) Dấu hai chám báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. 
Câu c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm
* Phần Ghi nhớ
GV nhắc HS học thuộc Ghi nhớ
*Phần Luyện tập
* HĐ2: Nhóm đôi (BT1)
GV chốt lại 
+ Câu a) 
Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” (người cha) .
Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phàn sau là câu hỏi của cô giáo.
+Câu b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trứơc . Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.
* HĐ3: Cá nhân BT2
 GV: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật , có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép ,hoặc dấu gạch đầu dòng
 + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm .
GV nhận xét
2 HS lên bảng làm
Cả lớp nhận xét
-3 HS tiếp nối nhau đọc BT1
- HS đọc lần lượt từng câu văn , thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
HS đọc nội dung Ghi nhớ
-2 HS tiếp nối đọc bt
- HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấ ... ch), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sauđể thành câu chuyện.
Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập 
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Kiểm tra bài cũ 
H : -Thế nào là kể chuyện ?
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài
* Phần Nhận xét
* Hoạt động 1: Cả lớp 
Đọc truyện Bài văn bị điểm không.
GV đọc
* Hoạt động 2: Nhóm đôi
Từng cặp HS trao đổi ,thực hiện yêu cầu 2,3
Chốt lại: 
Ý 1: Ghi vắn tắt hđ cậu bé
a) Giờ làm bài: nộp giấy trắng.
b) Giờ trả bài: im lặng mãi mới nói.
c) Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi.
Ý2: Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu.
* Phần Ghi nhớ
* Phần Luyện tập
-Giúp hiểu đúng yêu cầu 
Nhận xét kết luận:
Thứ tự đúng của truyện là: 
1. Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê.
5. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn.
2. Thế là hằng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình.
4. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi.
7. Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa.
3. Chích đi kiếm mồi ,tìm được những hạt kê ngon lành ấy .
6. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình.
8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa 
9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: “chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”.
1 HS trả lời
2 HS tiếp nối đọc
HS làm theo cặp
HS trình bày
3HS tiếp nối đọc
 - 1HS đọc bt
Trao đổi cặp trả lời
Trình bày
Cả lớp thống nhất kết quả
* Hoạt động tiếp nối : HTL nội dung Ghi nhớ, viết vào vở thứ tự đúng câu chuyện ;Chim Sẻ và Chim Chích
Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
 Tập làm văn
 Tiết 4: Tả ngoại hình của nhân vật
 trong bài văn kể chuyện
Mục tiêu 
-Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
B. Đồ dùng dạy học 
Phiếu bài tập
C Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
Nêu Ghi nhớ
H : Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? ( Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật )
2 . Bài mới
. * Giới thiệu bài
 * Phần nhận xét
* HĐ1: Cả lớp 
- Ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò ( ý 1 ). Sau đó suy nghĩ, trao đổi với các bạn để TLCH ( ý 2 )
- Phát phiếu cho 4 HS làm ( ý 1 )
GV nhận xét chốt lại :
Ý 1: - Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
 - cánh ; mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu , chưa quen mở.
 - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp , đáng thương, dễ bị bắt nạt.
 * Ghi nhớ
GV nêu VD để HS dễ hiểu 
* Phần Luyện tập
* HĐ2: Cá nhân (bt1)
GV dán tờ phiếu viết đoạn văn tả chú bé lên bảng 
GV kết luận: 
a) Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy , tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới tận đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch.
b) Các chi tiết ấy nói lên điều gì ?
- Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến gối cho thấy chú bé là con của một nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ cho thấy chú bé rất hiếu động.
- Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn.
*HĐ3: Nhóm đôi (bt2)
GV nêu yêu cầu , nhắc HS:
+ Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ.
+ Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên. 
GVnhận xét 
Chốt lại:
H : Muốn tả ngoại hình của nhân vật , cần chú ý tả những gì ?
(Cần chú ý tả hình dáng , vóc người, khuôn mặt , đầu tóc, trang phục, cử chỉ,.)
2 HS nối tiếp đọc BT 1, 2
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và làm vào vở.
HS trình bày bài.
HS cả lớp nhận xét.
3 HS đọc Ghi nhớ
1 HS đọc bt1
-Cả lớp đọc thầm , viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
-HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả
Cả lớp nhận xét
- Từng cặp HS trao đổi thực yêu cầu
HS thi kể 
-Cả lớp nhận xét
- HS trả lời 
* Hoạt động tiếp nối 
Về nhà xem lại bài 
Chuẩn bị bài Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
 Đạo đức
 Tiết 2: Trung thực trong học tập ( tiếp theo)
A .Mục tiêu 
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
B. Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị các mẩu chuyện , tấm gương sự trung thực trong học tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
-Thế nào là trung thực trong học tập ? 
2. Bài mới 
* Hoạt động 1; Thảo luận nhóm(BT 3)
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận 
+ GV kết luận: 
Cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại .
Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
Nói bạn thông cảm , vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
* Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được(BT 4)
- Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ? 
+ GV kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó.
1 HS trả lời
-Các nhóm thảo luận 
-Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp trao đổi ,nhận xét , bổ sung.
HS trình bày 
Thảo luận lớp
* Hoạt động tiếp nối 
Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
 Khoa học
 Tiết 3: Trao đổi chất ở người (tiếp theo)
A. Mục tiêu
-Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn , bài tiết.
-Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết.
B. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập
C Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
H : Trong quá trình sống , cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? 
2. Bài mới 
* Hoạt động1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người 
+GV phát phiếu học tập 
Chữa bài 
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn
Nước
Tiêu hoá
phân
Khí ô-xi
Hô hấp
Khí các-bô-níc
Bài tiết nước tiểu
Nước tiểu
Da
Mồ hôi
+ Thảo luận cả lớp
GV đặt câu hỏi:
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập , hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó.
Kết luận: 
Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:
+ Trao đổi khí: do cơ quan hô hấp thực hiện : lấy khí ô-xi; thải ra khí các-bô-níc.
+ Trao đổi thức ăn: do cơ quan tiêu hoá thực hiện : lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất cặn bã.
+Bài tiết : Do cơ quanbài tiết nước tiểu và da thực hiện
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người .
Yêu cầu: xem sơ đồ để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sungvào sơ đồ cho hoàn chỉnhvà trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất.
Kết luận : 
+ Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện.
+ Nếu một trong các cơ quan hô hấp , bài tiết, tuàn hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
HS trả lời
- Làm nhóm
- Trình bày
- Cả lớp nhận xét
HS trả lời 
- Làm việc cá nhân
- Trao đổi cặp kiểm tra chéo
* Hoạt động tiếp nối 
HS đọc Mục bạn cần biết 
Xem lại sơ đồ đã học
Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
 Khoa học
 Tiết 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
 Vai trò của chất bột đường
Mục tiêu
Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min,chất khoáng.
Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn
Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
- Nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ?
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
2. Bài mới 
* HĐ1: Tập phân loại thức ăn
- GV yêu cầu HS: 
+ Các em sẽ nói với nhau về tên các thức ăn đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày
Tên thức ăn đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải
x
Đậu cô ve
x
Bí đao
x
Lạc
x
Thịt gà
x
Sữa
x
Nước cam
x
Cá 
x
Cơm 
x
Thịt lợn
x
Tôm 
x
Gv kết luận
* HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
+HS nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình trang 11 SGK và cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11.
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bbột đường mà các em ăn hằng ngày .
+ Kể tên những thức ăn bột đường mà các em thích ăn
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bbột đường.
* HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ GV phát phiếu theo nhóm
Hoàn thành bảng thức ăn có chứa chất bột đường 
Những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
Chữa BT
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
Từ loại cây nào?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Gạo 
Ngô 
Bánh quy
Bánh mì
Mì sợi
Chuối
Bún 
Khoai lang
Khoai tây
Cây lúa
Cây ngô
Cây lúa mì
Cây lúa mì
Cây lúa mì
Cây chuối 
Cây lúa 
Cây khoai lang
Cây khoai tây
+ Các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật.
- 2 HS trả lời
Lớp nhận xét
- 2 HS mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi SGK/10
- HS sẽ quan sát các hình trong trang 10 và cùng với bạn mình hoàn thành b
- Một số cặp HS trình bày 
- Làm việc với SGK theo cặp
- Làm việc cả lớp 
HS trả lời 
HS làm việc với phiếu học tập
Các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
HS ảHS làm ng
* Hoạt động tiếp nối 
-Hs đọc Mục bạn cần biết trang 10,11.
- chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2 Tieng Viet lop 4.doc