Chính tả
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng:
- Nghe - viết đúng trình bi CT; trình by đúng đoạn văn
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II.CHUẨN BỊ:
- Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy
- Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a
Tuần 15 Thứ hai , ngày tháng năm Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trị chơi7 thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được CH trong SGK ) 2 - Giáo dục: - HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I. Oån định : II. Kiểm tra bài cũ: -Chú Đất Nung (tt) GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm III.Bài mới: *Giới thiệu bài GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em IV.Củng cố Em hãy nêu nội dung bài văn? V.Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu HS nêu: + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại Lượt đọc thứ 1: Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: HS đọc thầm phần chú giải 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS nêu lại các chi tiết trong bài Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời HS nêu HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu Rút kinh nghiệm: Chính tả CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Nghe - viết đúng trình bài CT; trình bày đúng đoạn văn - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II.CHUẨN BỊ: Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a III-Các Hoạt Động Dạy – Học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I. Oån định : II - Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x, vần ât / âc GV nhận xét & chấm điểm III.Bài mới: *Giới thiệu bài - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi & trò chơi GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS lên bảng làm thi tiếp sức GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV nhắc HS chọn tìm 1 đồ chơi hoặc trò chơi đã nêu, miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi đó. Cố gắng diễn đạt sao cho các bạn hình dung được đồ chơi & có thể biết chơi trò chơi đó GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất. IV.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập 4 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp sức) HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi – mỗi em viết khoảng 8 từ HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi (các em có thể cầm đồ chơi của mình, giới thiệu với các bạn khi miêu tả). Sau khi tả, các em có thể hướng dẫn các bạn trong lớp chơi đồ chơi đó. Một số HS khác tả trò chơi, có thể kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn các bạn cách chơi Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất, hấp dẫn nhất. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trị chơi (BT1,BT2); phân biệt những đồ chơi cĩ lợi và những đồ chơi cĩ hại (BT3) nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trị chơi (BT4) 2. Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ khi diễn đạt câu. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Giấy khổ to viết tên các trò chơi, đồ chơi (lời giải BT2) 4 tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội dung) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I . Oån định : II . KTBC : - Dùng câu hỏi vào mục đích khác Yêu cầu HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. Yêu cầu 1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập) GV nhận xét & chấm điểm III.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về đồ chơi, trò chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi; biết đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán tranh minh hoạ cỡ to. GV mời 2 HS lên bảng, chỉ tranh minh hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi. GV nhận xét, bổ sung Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. Có thể nói lại tên các đồ chơi, trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước. GV nhận xét & dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ chơi, trò chơi GV có thể dán kèm tờ giấy ghi lời giải BT2 viết tên các đồ chơi có tiếng bắt đầu bằng tr / ch (tiết chính tả trước) Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của bài tập, nói rõ đồ chơi có ích, có hại thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi, thế nào thì có hại? GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: GV mời HS đo ... , kết bài cho thân bài tả cái trống để hoàn chỉnh bài văn miêu tả. HS nhận xét 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi Câu a, c, d: HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, c 1 HS đọc lại theo bảng GV đã chuẩn bị sẵn. Câu b: HS làm bài tập câu b vào phiếu đã kẻ sẵn HS đọc lại lời giải đúng. HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân vào VBT. HS làm bài trên giấy khổ lớn Một số HS đọc dàn ý Những HS làm bài trên giấy dán bài làm trên bảng lớp, trình bày HS nhắc lại nội dung cần củng cố qua bài học: + Miêu tả đồ vật là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của đồ vật, giúp người đọc hình dung được đồ vật ấy. + Bài văn tả đồ vật có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). Có thể có mở bài theo kiểu gián tiếp hay trực tiếp & kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. +Để tả đồ vật sinh động, phải quan sát kĩ đồ vật bằng nhiều giác quan. + Khi tả, cần xen lẫn tình cảm của người tả hay nhân vật trong truyện với đồ vật ấy. Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hơ phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; trách những CH tị mị hoặc làm phiền lịng người khác ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III ) 2. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu hỏi vào mục đích mình chọn . II.CHUẨN BỊ: Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét) 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập) 1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I . Oån định : II . KTBC : - Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi GV yêu cầu HS làm lại BT1, 2, 3c GV nhận xét & chấm điểm III.Bài mới: *Giới thiệu bài - phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi Bài tập 2 GV phát riêng bút dạ & phiếu cho vài HS GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? GV nhận xét. Bài tập 3 GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình. GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn a) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé yêu nước bị giặc bắt. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già. GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. IV.Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi HS làm bài Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét Bài tập 2 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn Cả lớp nhận xét Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt. HS sửa câu hỏi đã viết trong vở Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi HS phát biểu HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm Cả lớp nhận xét, bổ sung HS làm việc cá nhân vào VBT Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS đọc yêu cầu của bài tập HS nêu HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ) 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ .. để trên bàn để HS quan sát. Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III/ Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Oån định : KTBC : GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. GV nhận xét & chấm điểm III.Bài mới: *Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích. GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp. Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát. GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. Bài tập 2 GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). Ví dụ về một dàn ý: Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. Thân bài: Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác. Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh. Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm. Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu. Kết bài: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. IV.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra Bài tập 1 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng (nếu em nào không có đồ chơi thật có thể quan sát hình trong SGK) HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi. Bài tập 2 HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS làm việc cá nhân HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: