Giáo án Tiếng việt khối 4 - Tuần 21

Giáo án Tiếng việt khối 4 - Tuần 21

I. MỤC TIÊU:

- Nghe – viết chính xác, đẹp

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bài tập 2a hoặc 2b viết hai lần trên bảng lớp

- Bài tập 3 viết vào giấy to

- Giấy viết sẳn các từ kiểm tra bài cũ

-

 

doc 16 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Chính tả nhớ viết
Bài: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
Ngày dạy : 
Lớp 4
I. MỤC TIÊU:
Nghe – viết chính xác, đẹp 
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2a hoặc 2b viết hai lần trên bảng lớp
Bài tập 3 viết vào giấy to
Giấy viết sẳn các từ kiểm tra bài cũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
GV kiểm tra Hs đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của chính tả.
Nhận xét phần đọc và viết của HS sau đó cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Giới thiệu bài :
Giờ chính tả hôm nay sẽ nhớ và viết lại 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và làm bài tập chính tả phân biệt : r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.
Hướng dẫn viết chính tả
+ Trao đổi nội dung đoạn thơ
Yêu cầu HS đọc đoạn thơ
H : Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai ? Vì sao phải như vậy ?
Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
Viết chính tả
Soát lỗi và chấm bài
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu Hs tự làm bài
Nhận xét kết luận bài giải đúng và HS làm nhanh nhất và đúng.
Gọi HS nhận xét chữa bài
Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3 : Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
Chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS làm bài tiếp sức.
Gọi HS nhận xét chữa bài
Nhận xét – kết luận
Tuyên dương nhóm nhanh nhất
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Yêu cầu Hs xem lại bài
- HS viết và đọc
Nhận xét – lắng nghe
3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ, có cha, có người chăm sóc
HS đọc và viết các từ : sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra ngoan, nghĩ, rộng lắm.
2 HS thi làm nhanh trên bảng lớp.
HS dưới viết bằng bút chì
2 HS làm trên bảng lớp
Nhận xét chữa bài
2,3 HS đọc lại khổ thơ
2 HS đọc thành tiếng
Nhận xét chữa bài
1 Hs đọc lại đoạn văn
tiếp nối nhau đặt câu
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Ngày dạy : 
Lớp 4
MỤC ĐÍC YÊU CẦU:
	HS kể được câu chuyện các em đã chứng kiến hặc tham gia có nhân vât,sự việc, cốt 	truyện. Đó là một câu chuyện kể về một người có khả năng về một lĩnh vực nào đó 	hoặc có sức khỏe đặc biệt.
@KNS : Thể hiện sự tự tin, Tư duy sáng tạo, Giao tiếp .
	Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện mình chọn kể.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn Đề bài, một vài gợi ý chính về cách kể trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 1, 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài.
Dạy bài mới:
+ 1. Khám phá: Giới thiệu bài
2. Kết nối: Hướng dẫn HS kể chuyện
@KNS : Giao tiếp .
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết để giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề.
HS thực hành kể chuyện
@KNS : Thể hiện sự tự tin
Để HS thực hiện được yêu cầu cao hơn những tiết học của 2 tuần trước, GV cần làm những việc sau:
c) HS kể chuyện
GV có thể tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm, tổ. Sau đó, đại diệncác nhóm, tổ thi kể. GV giúp HS đánh giá và cho điểm thi đua.
Chú ý cho điểm mỗi nhóm theo mấy ý cơ bản sau:
- Chuyện kể có đúng đề tài không?
- Chuyện có chân thực không?
- Diễn biến của chuyện có hợp lí không?
- Lời nói, cử chỉ, giọng kể của người kể có phù hợp nội dung của chuyện, có hấp dẫn với người nghe không?
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Yêu cầu HS về nhà tập viết vào vở câu chuyện các em đã kể miệng ở 
lớp ; Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần tới Con vịt xấu xí bằng cách xem trước các tranh minh họa truyện trong SGK, thử phán đoán nội dung câu chuyện.
* PP/KT : Hỏi và trả lời 
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phận Đề bài, Gợi ý trong SGK.
- HS đọc gợi ý 1, trả lời câu hỏi: Em sẽ chọn kể chuyện gì? Chuyện người học toán, làm thơ, kể chuyện, hát, múa, chơi đàn, chơi thể thao giỏi, hay chuyện về người có sức khỏe đặc biệt nên đã làm được những việc mà người thường không làm nổi?
(HS phát biểu tự do).
*PP/Kt : Nhóm
- HS đọc gợi ý 2, trả lời câu hỏi: Em tìm người có khả năng hay có sức khỏe đặc biệt ở đâu ? 
(HS phát biểu tự do).
- Trả lời
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập làm văn
Bài: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
Ngày dạy : 
Lớp 4
I. MỤC TIÊU:
HS nhận thức các lỗi về câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi chính tả ... trong bài văn miêu tả của mình và của bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ.
HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn
HS hiểu được cái hay của bài văn được điểm cao và có ý thức học hỏi để những bài viết sau được tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to viết sẳn một số lỗi điển hình : chính tả, dùng từ, đặt câu, ý diễn đạt ...
Phiếu học tập cá nhân 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. TRẢ BÀI : 
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ của tiết trả bài tập làm văn trong SGK
Nhận xét kết quả
3HS đọc bài của mình
Lắng nghe
Ưu điểm :
Nêu tên HS làm bài khá tốt
Nhận xét chung về cả lớp : Xác định đúng kiểu bài văn miêu tả đồ vật
Hạn chế :
- Giấy dán khổ to viết sẳn một số lỗi điển hình của HS trong lớp.
- Trả bài cho Hs
Nhận lại bài và đọc bài
2. HƯỚNG DẪN HS CHỮA BÀI :
- Phát phiếu cho HS
Nhận phiếu, hoặc sửa chữa vào vở
Đọc lời nhận xét của GV
Đọc lỗi sai trong bài, viết và chữa vào vở hoặc gạch chân.
Đổi vở để bạn bên cạnh KT lại.
- Đến từng bàn hướng dẫn, nhắc nhở.
Đọc lỗi và chữa bài
- Gọi HS chữa lỗi về dùng từ, ý, cách diễn đạt, chính ta mà nhiều HS mắc phải
Gọi HS bổ sung, nhận xét
Bổ sung nhận xét
3. ĐỌC ĐOẠN VĂN HAY :
Gọi HS đọc đoạn văn hay của bạn trong lớp
Sau mỗi bài học, HS nhận xét
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học 
Dặn HS chưa đạt về nhà viết bài nộp vào tiết sau
Đọc bài
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập làm văn
Bài: CẤU TẠO BÀI MIÊU TẢ CÂY CỐI
Ngày dạy : 
Lớp 4
I. MỤC TIÊU:
Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần, mở bài, thân bài và kết bài
Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh về một số cây ăn quả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1 : - GV gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm nội dung của từng đoạn
Gọi HS phát biểu. Gv ghi nhanh KQ
 Gọi HS nhận xét
1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
 3 HS tiếp nối nhau trình bày. Mỗi HS tìm nội dung của đoạn văn.
Nhận xét câu trả lời của bạn
2 Hs đọc lại
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK
1 HS đọc thành tiếng 
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn Cây mai tứ quý và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn
Đọc thầm theo bài tập
Trao đổi theo cặp
Gọi HS phát biểu. Gv ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS
- Một số Hs phát biểu ý kiến
Bài văn trên miêu tả bãi ngô theo trình tự nào
Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào.
Kết luận : Bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều có 3 phần.
HS so sánh 2 bài văn và trả lời
Miêu tả bãi ngô theo từng thời kỳ phát triển.
Miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây.
Lắng nghe
Bài 3 :Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập
1 HS đọc thành tiếng
Cả lớp đọc thầm
Yêu cầu Hs trao đổi, nhận xét cấu tạo của bài văn.
Bài văn gồm mấy phần, mỗi phần có nhiệm vụ gì ?
Gọi Hs phát biểu, bổ sung
2 HS cùng trao đổi, thảo luận về câu hỏi.
Phát biểu, bổ sung khi trả lời đúng.
Gọi Hs đọc phần ghi nhớ
Hs đọc phần ghi nhớ ngay tại lớp.
Luyện tập :
Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả trong bài.
HS trình bày nhận xét, bổ sung đến khi có câu trả lời gần đúng
1 HS đọc thành tiếng, 
Trình bày bổ sung câu hỏi
- Bài 2 :HS đọc yêu cầu bài tập
1 HS đọc thành tiếng Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu quan sát một số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả.
Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn
- HS đọc một số quả ăn quen thuộc.
Tiếp nối nhau đọc
HS nhận xét, sửa bài hoàn chỉnh
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS lập dàn ý hoàn chỉnh bài văn tả cây cối. Chuẩn bị bài sau.
Lập dàn ý cá nhân
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Bài: CÂU KỂ “AI-THẾ NÀO?”
Ngày dạy : 
Lớp 4
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Nhận diện được câu kể “Ai, thế nào?”ù.
Kĩ năng: 
Xác định được chủ ngữ – vị ngữ trong câu kể kiểu “Ai, thế nào?”.
Biết đặt câu kiểu “Ai, thế nào?”.
Thái độ: HS yêu thích môn TV.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
Nội dung phần ghi nhớ.
Bút màu xanh, đỏ.
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
Bài cũ: Luyện tập về câu kể “Ai, làm gì?”..
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: câu kể “Ai, thế nào?”.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Nhận xét
- Làm việc nhóm: đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ chỉ tính chất, đặc điểm, sự vật trả lời cho câu kể “Ai, thế nào?”.
- GV nhận xét.
- GV chỉ bảng phụ yêu cầu HS đặt câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2
- GV chỉ bảng phụ để HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong câu.
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho các từ ở bài 4.
Cả lớp nhận xét.
+ Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập 
1) Bài 1:
Hoạt động nhóm đôi gạch dưới các câu kể hiểu “Ai, thế nào?”.
Gạch bút màu xanh dưới chủ ngữ, màu đỏ dưới vị ngữ.
- GV sửa bài – Nhận xét.
2) Bài 2:
GV nhắc các em sử dụng 1 số câu kiểu ”Ai, thế nào?”.
- GV nhận xét.
c. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS hoạt động tích cực.
- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”.
- HS nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc bài 3.
- HS đọc bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu bài 5.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 bạn làm bảng phụ.
- Đọc yêu cầu bài: Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân viết bài vào nháp.
- 1 số HS đọc bài.
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Bài: VỊ NGỮ TRONG CÂU “AI- THẾ NÀO?”
Ngày dạy : 
Lớp 4
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của vị ngữ trong câu kiểu “Ai, thế nào?”ù.
2.Kĩ năng: Nhận diện được ý nghĩa trong các câu kiểu “Ai, thế nào?” và đặt câu theo mẫu.
3.Thái độ: HS yêu thích môn TV.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu.
Đoạn văn phần nhận xét.
Đoạn văn bài tập 1.
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
Bài cũ: Câu kể “Ai, thế nào?”.
- HS đọc đoạn văn bài 2.
- GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: bài vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Nhận xét
- Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập 
1) Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến.
- GV dùng phấn màu các câu và các bộ phận của câu để ghi kết quả đúng.
2) Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân.
- Nhiều HS đọc tiếp nối nhau những câu văn đã đặt.
- GV nhận xét.
Củng cố – dặn dò:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp..
- HS đọc to yêu cầu các bài tập.
Nhìn vào bảng phụ phát biểûu ý kiến.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn và các yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm..
- HS làm bài.
- Bài a, b: Các câu kiểu “Ai, thế nào?” là 1, 2, 3, 4, 5.
Bài c: Vị ngữ do các cụm tính từ tạo thành là câu 1,2,3,4. Cụm động từ tạo thành là câu 5.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đặt câu.
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
Bài: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
Ngày dạy : 
Lớp 4
I Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
2 – Kĩ năng 
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, tên lửa SAM.2, B.52. 
- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
@KNS : T? nh?n th?c, Tu duy sáng t?o.
3 – Thái độ 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. 
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
III Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Khám phá : Giới thiệu bài 
- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
2. Kết nối : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiệng liêng của Tổ quốc “ nghĩa là gì ?
- Kĩ sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? 
- Nêu đại ý của bài ? 
@KNS : T? nh?n th?c.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
@KNS : Tu duy sáng t?o.
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1. 
- nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ non sông. 
- HS đọc thầm đoạn “ Năm 1946 . . Chủ nhiện Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước “trả lời câu hỏi 2, . 
- Oâng cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước, ông góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bán gục pháo đài bay B.52 . Oâng có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà.
+ HS đọc đoạn “ Những cống hiến . . . hết “ 
- nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Oâng yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
* PPKT : Trình bày 1 phút 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
 * PPKT : Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
Bài: BÈ XUÔI SÔNG LA
Ngày dạy : 
Lớp 4
I Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Học thuộc lòng bài thơ.
2 – Kĩ năng 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè đang say mê ngắm cảnh và mơ ước tương lai.
3 – Thái độ 
- HS biết yêu mọi người vì mọi người đều sống vì các em.
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Bè xuôi sông La. Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của dòng sông La, mơ ước của những người chở bè gỗ về xuôi.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Sông La đẹp như thế nào?
- Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?
 Cách nói ấy có gì hay ? 
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói` hồng ? 
- Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ?
- Nêu đại ý của bài ? 
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
- Chuẩn bị : Sầu riêng.
- HS đọc và trả lời.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
+ HS đọc thầm 2 khổ đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. 
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê. 
- Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rast61 hình ảnh, cụ thể, sống động. 
+ HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời caư hỏi 3,4. 
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docTiếng Việt - Lớp 4 - Tuần 21.doc