SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1/ Đọc:- Từ khó: ngào ngạt, hao hao, lác đác, li ti, lủng lẳng, khẳng khiu, ngạt ngào
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
2/ Hiểu:- Từ ngữ: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê
- Nội dung: Ca ngợi giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 22 Thứ. ngày .tháng .năm 200 Môn: Chính tả Tiết: 22 Sầu riêng i. mục tiêu - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài văn Sầu riêng - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: l/n II. Đồ dùng dạy học - Bảng con, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả trước : ra vào, cặp da, gia đình,con dao, giao bài tập , rao vặt - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a) Trao đổi về nội dung đoạn văn -Gọi HS đọc đoạn văn +Đoạn văn miêu tả gì? +Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc? b/ Luyện viết từ khó - Yêu cầu h/s tìm từ khó viết - Cho h/s luyện viết c/ Giáo viên đọc cho h/s viết - GV đọc, HS viết bài chính tả. - Khi HS viết xong,GV đọc soát lỗi, các em đổi vở tự sửa lỗi cho nhau. - GV chấm chữa nhanh bài của một tổ. Nhận xét chung 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) l hay n? Lời giải: Nên bé nào thấy đau Bé oà lên nức nở GV nhận xét, kết luận. Bài 3: (Trang 36 SGK) - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập - yêu cầu h/s làm bài Đáp án: nắng- trúc xanh- cúc- lóng lánh- nên – vút- náo nức - gọi h/s đọc đoạn văn C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những HS viết chữ đẹp. - 2HS lên bảng viết,cả lớp viết nháp - Nhận xét bài của bạn GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS mở vở ghi bài. - 1 HS đọc đoạn viết - Cả lớp đọc thầm đoạn viết. - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời -HS tìm những từ dễ viết sai: trổ, nhuỵ, lác đác, lủng lẳng, - Viết bảng con, 2 HS lên bảng viết - HS viết bài chính tả. -Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, - 2 HS làm bài trên bảng phụ - Cả lớp nhận xét,. - 1 h/s đọc - Tự làm bài - HS nhận xét. - 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Thứ .ngày .tháng .năm 200 Môn: Tập đọc Tiết: 43 Sầu riêng I. Mục tiêu: 1/ Đọc:- Từ khó: ngào ngạt, hao hao, lác đác, li ti, lủng lẳng, khẳng khiu, ngạt ngào - Đọc lưu loát toàn bài, giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. 2/ Hiểu:- Từ ngữ: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê - Nội dung: Ca ngợi giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s đọc thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi: + Dòng sông La đẹp như thế nào? + Dòng sông được ví với gì? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó - G V nhận xét, cho điểm B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. - GV treo tranh minh hoạ chủ điểm. - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài’ a)Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm cách ngắt đoạn - YC HS tiếp nối nhau đọc đoạn (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - GV nêu cách đọc toàn bài và đọc mẫu b)Tìm hiểu bài - Gọi h/s đọc đoạn 1: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Gọi h/s đọc 2 đoạn còn lại + Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng. - Nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả - Quyến rũ có nghĩa là gì? - Trong câu “Hương vị quyến rũ đến kì lạ“ có thể tìm từ nào thay thế từ quyến rũ - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. -Nêu nội dung chính của bài Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lại toàn bài lần 2. Chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả. - Luyện đọc đoạn 1: “Sầu riêngkì lạ” Theo trình tự sau: + GV treo bảng luyện đọc + H/s luyện đọc trong nhóm + Đại diện nhóm thi đọc C. Củng cố, dặn dò: -Em có nhận xét gì cách miêu tả cây , hoa ,qủa sầu riêng -GV nhận xét tiết học. - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi 3,4 . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và tả bức tranh vẽ gì? - Lắng nghe, ghi vở - 1HS đọc bài văn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc thầm phần chú giải. - 1HS đọc - HS lắng nghe. - 1 h/s đọc +Sầu riêng là đặc sản của miền Nam. - 2 h/s nối nhau đọc +Hoa: Trổ cuối năm, thơm ngát như hương cau,... +Quả: Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan... +Dáng cây: Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngay thẳng đuột... - miêu tả hoa và quả sầu riêng rất đăc sắc khác hẳn với dáng của cây - Quyến rũ: Làm cho người khác mê mẩn vì một cái gì đó. - các từ: hấp dẫn, lôi cuónn, làm say lòng người +Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ. Đứng ngắm... kỳ lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. - 2,3 HS nêu - lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo yêu cầu của giáo viên - 2 nhóm thi đọc - 2 HS trả lời Thứ. .ngày .tháng .năm 200 Môn: Tập đọc Tiết: 44 Chợ Tết I. Mục tiêu: 1/ Đọc : Từ khó:đỉnh núi, hồng lam, lon xon, lom khom, lặng lẽ, nép đầu, giọt sữa - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du. 2/Hiểu : Từ ngữ : ấp, the, đồi thoa son - Hiểu bài thơ là bức tranh chợ Tết miền trung du, giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Bức tranh ấy nói lên cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người dân quê. 3/Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh chợ Tết III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ:5' -Gọi HS đọc đoạn 1bài “Sầu riêng” - Đọc 1 đoạn em thích nhất trong bài và cho biết lí do vì sao em thích. - Đọc cả bài và nêu đại ý của bài. - GV nhận xét, cho điểm B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV treo tranhvà giới thiệu 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm cách ngắt đoạn - YC HS tiếp nối nhau đọc đoạn (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - GV nêu cách đọc toàn bài và đọc mẫu b) Tìm hiểu bài. Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? - Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? - Tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. - Yêu cầu h/s nêu ý chính của bài c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: - Gv đọc mẫu. Chú ý cách đọc nhấn giọng và ngắt giọng đoạn thơ. Họ vui vẻ kéo hàng/ trên cỏ biếc ./ Con bò vàng/ ngộ nghĩnh đuổi theo sau./ -GV cho HS thi đọc diễn cảm -Bình chọn nhóm thi đọc diễn cảm -Gv nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Em có cảm nhận gì về bức tranh ngày Tết của tác giả. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - Kiểm tra 2,3 HS đọc bài “Sầu riêng” và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét . - HS quan sát, ghi vở - 1HS đọc bài văn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc thầm phần chú giải. - 1HS đọc - HS lắng nghe. Cả lớp đọc thầm ( Mặt trời lên làm đỏ dần dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi uốn mình, đồi thoa son, tia nắng nghịch ngợm.) (Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; Các cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ) -HS trả lời ( Dáng vẻ chung: ai ai cũng vui vẻ.) (Từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc: trắng, đỏ, hồng lam, xanh biếc, thắm, vàng, tía, son) (màu đỏ mang nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thẫm , son). -2,3 h/s nêu nội dung bài -Cả lớp theo dõi. - HS luyện đọc diễn cảm --2,3 nhóm thi đọc diễn cảm -2,3 HS nêu cảm nhận Thứ. .ngày. tháng .năm 200 Môn: Tập làm văn Tiết: 43 Luyện tập quan sát cây cối I. Mục tiêu: 1. Bước đầu biết được cách quan sát, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát cây cối. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một trái cây. 2. Từ những hiểu biết trên, tập quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: 1. Tranh, ảnh minh hoạ bãi ngô, cây sầu riêng, cây gạo và một số loài cây ăn trái 2. Các tờ giấykhổ phô tô sẵn phần trình bàu Bài 1 3. Bảng phụ viết sẵn bảng kết quả so sánh ba bài văn Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo (bài tập 1). III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Bài văn tả cây cối gồm mấy phần? Là những phần nào? - GV yêu cầu 3 ; 4 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn trái theo một trong hai cách đã học - GV đánh giá, cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 3 - 4’ - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập - Gọi h/s đọc lại các bài văn trong sgk - yêu cầu h/s hoạt động nhóm 4 hoàn thành yêu cầu của bài T Sầu riêng Bãi ngô Cây gạo 1 Tả bao quát và nói lên nét đặc sắc của cây sàu riêng Cây ngô từ lúc nhỏ tới lúc cây trưởng thành Cây gạo vào mùa hoa 2 Hoa và trái sầu riêng Cây ngô ra hoa và bứp non Cây gạo vào lúc hết mùa hoa 3 Thân, cành, lá sầu riêng Cây ngô vào lúc thu hoạch Cây gạo vào lúc quả đã già - yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả (Lời giải :a- Thứ tự quan sát - Tác giả đã quan sát bài Cây gạo Bãi ngô theo trình tự nào? b) Để quan sát, các tác giả đã dùng các giác quan nào? - GV cử một nhóm trọng tài nhận xét, tính điểm. GV chốt lại. c) Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài - Trong văn miêu tả, cách dùng các hình ảnh so sánh và nhân hóa có tác dụng gì? - Trong bài văn trên, bài văn nào miêu tả một loại cây, bài nào miêu tả một loài cây cụ thể? - Tả một loài cây có gì giống và khac với cách tả một cây cụ thể Bài 2:- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu h/s làm bài - Gọi h/s đọc bài làm - GV cho điểm những h/s làm tốt C. Củng cố, dặn dò: 2’ -2 HS nêu lại ghi nhớ. - Gv nhận xét nhận xét chung về kỹ năng quan sát cây cối của HS. - 1 HS nêu ghi nhớ. - HS nhận xét. -HS ghi vở. - 1 HS đọc to các yêu cầu của bài 1. - 3 HS lần lượt đọc lại 3 bài văn tả cây cối trong SHS: Cây sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo. - HS mỗi nhóm đọc lại 3 bài văn, trao đổi, trả lời tuần tự các câu hỏi của bài tập - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. ( Theo từng thời kì phát triển của cây) + Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi + bãi ngô: mắt, tai + Cây gạo: mắt ... . + Hình ảnh so sánh sinh động: Trên thân cây tua tủa những vòi xanh ngỡ như những cánh tay vươn dài; những búp măng ấy chính là những đứa con thân yêu được mẹ chăm chút. Bài 2:Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích. C. Củng cố, dặn dò:2’ - GV chọn mẫu 5 bài để nhận xét. - Những HS chưa hoàn thành về nhà hoàn thành - GV nhận xét tiết học. - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài làm về kết quả quan sát một cây. -2 HS nêu ghi nhớ HS nhận xét. HS mở SGK - 2 HS nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 1. Một em đọc ý a), một em đọc ý b). Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. HS thảo luận cặp đôi. Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. - HS nhìn bảng phụ nói lại những nhận xét này. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cái cây em yêu thích: lá, thân, gốc. - 4 HS phát biểu: các em chọn tả bộ phận nào của cây. - HS làm bài- viết đoạn văn vào vở luyện văn. -HS nhận ra cái hay trong đoạn văn của bạn. Thứ .ngày .tháng .năm 200 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 43 Chủ ngữ trong câu kể Ai-thế nào ? I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận chủ ngữ trong câu kể “ Ai- thế nào”. 2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể “ Ai- thế nào”, viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai- thế nào. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ:5' -Gọi HS lên bảng đặt 1 câu kể Ai làm gì? xác định CN, VN trong câu. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước “Vị ngữ trong câu kể Ai- thế nào?” GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài - Tuần trước ta đã tìm hiểu bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai- thế nào?. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu bộ phận chủ ngữ trong kiểu câu này. 2. Phần nhận xét Bài 1 : Đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng : Câu1, câu 2, câu 4, câu 5. Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu văn vừa tìm được - GV chốt lại câu trả lời đúng. Câu 1: Hà Nội Câu 2: Cả một vùng trời Câu 4: Các cụ già Câu 5: Những cô gái thủ đô Bài 3: - CN trong các câu trên cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ . - CN trong câu 1 do DT tạo thành, CN trong các câu còn lại do cụm DT tạo thành. * Chú ý: Câu 3 trong đoạn văn thuộc kiểu câu Ai - làm gì. 3. Phần ghi nhớ - GV gợi ý cho các em rút ra nội dung phần ghi nhớ trong SGK. 4. Luyện tập: Bài 1: Tìm CN của các câu kiểu Ai-thế nào: Lời giải: Câu 2: Màu vàng trên lưng chú Câu 3: Bốn cái cánh Câu 4: Cái đầu - hai con mắt Câu 5: Thân chú Câu 7: Bốn cánh * Chú ý: Câu 1 là câu cảm thán - sẽ học sau. Câu 6 là câu kể Ai - làm gì. GV giải thích từ đậu là động từ trạng thái có thể trả lời cho câu hỏi Làm gì hoặc Thế nào? Trong đoạn văn này, nó trả lời cho câu hỏi Làm gì? Bài 2: - GV nhắc các em: đề không bắt buộc tất cả các câu đặt câu văn trong đoạn đều thuộc kiểu câu Ai - thế nào. - GV nhắc các em sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới bằng bút chì mờ những câu trong đoạn là câu kể “ Ai- thế nào”. C. Củng cố, dặn dò -Hỏi :+CN biểu thị nội dung gì? +Chúng thường do những từ ngữ tạo thành? -Gọi HS đọc ghi nhớ GV nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt. -2HS lên bảng - 1 HS nêu rồi lấy ví dụ minh họa Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS mở SGK - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1. - Cả lớp đọc thầm - HS trao đổi nhóm đôi: + Gạch dưới bằng bút đen các kiểu câu :Ai- thế nào? - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1H S đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 4 H S nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét . - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc nhóm đôi. - HS sửa lại vào SGK theo lời giải đúng. - HS nhận xét . - Cả lớp đọc thầm phần Ghi Nhớ. -3,4 HS lần lượt đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc cá nhân: các em gạch dưới bằng bút chì mờ vào sách. -1 số HS chữa bảng kết quả bài làm của mình. - HS nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm lại. Mỗi em tự viết đoạn văn vào vở. - Từng cặp HS trao đổi bài tự chữa lỗi cho nhau. - Nhiều HS đọc bài làm của mình trước lớp. - 2 , 3 HS trả lời -2 HS đọc ghi nhớ Thứ. .ngày .tháng .năm 200 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 44 Mở rộng vốn từ : Cái đẹp I.Mục tiêu Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ , nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. II.Đồ dùng dạy học - Một vài tờ giấy to phôtô nội dung bài tập1,2 cho các nhóm làm việc. Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT 4. Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A. Băng dính. III.Hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 2 ( phần luyện tập tiết trước). - GV nhận xét đánh giá cho điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - GV giới thiệu và ghi tên bài. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tìm các từ: Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, rực rỡ, duyên dáng, đẹp đẽ, lộng lẫy, thướt tha. Các từ thử hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, chân thành, lịch sự, tế nhị, nết na, đôn hậu, thẳng thắn, bộc trực, sũng cảm, quả cảm. - GV nhận xét tính điểm. - Những từ vừa tìm được thuộc loại từ gì? ( Tính từ) Bài 2: a, Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ,, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng. b, Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha. Bài 3: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2. Ví dụ: Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị. Yêu cầu HS viết nhanh vào vở1 câu và 1 Bài 4: - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu h/s tự làm bài - Gọi h/s nhận xét và chữa bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Hỏi h/s về nghĩa của các thành ngữ: + Mặt tươi như hoa + Chữ như gà bới - GV chốt nghĩa của các câu trên - Yêu cầu h/s viết các câu hoàn chỉnh vào vở 3/ Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn h/s về nhà học thuộc các thành ngữ và tục ngữ đã học - 2 HS đọc bài làm của mình. - HS khác nhận xét. HS ghi vở. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm 5. Thư kí mỗi nhóm viết nhanh những từ tìm được trên tờ giấy to. Nhóm nào làm xong dán bài lên bảng lớp.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp nhận xét, bổ sung . 2 HS trả lời. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. Làm nhóm tương tự bài 1. - 1 HS nêu yêu cầu.HS làm việc cá nhân. Mỗi em tự đặt câu với từ vừa tìm được. Nhiều HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - Cả lớp nhận xét. Chú ý nghĩa của câu và hình thức của câu. HS viết nhanh vào vở1 câu và 1 HS lên - 1 h/s đọc - 1 h/s lên bảng làm , cả lớp làm bằng bút chì vao sgk - Nhận xét, chữa bài. - 2 h/s đọc thành tiếng các câu đã hoàn chỉnh - Nối nhau trả lời theo ý hiểu. - Lắng nghe - Viết vào vở - lắng nghe Thứ .ngày .tháng .năm 200 Môn: Kể chuyện Tiết: 22 Con vịt xấu xí I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một ccách tự nhiên. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy, cô kể chuyện, nhớ chuyện. Lắng nghe bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II.Đồ dùng dạy học - 4 Tranh minh hoạ truyện trong SGK, (tranh phóng to nếu có). ảnh 1 con hoặc một bầy thiên nga (cỡ to). III. Hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ 5' - Kể lại một đoạn câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - GV đánh giá, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Thiên nga là một loài chim như thếnào? GV giới thiệu ảnh con thiên nga và qua đó giới thiệu bài 2.GV kể câu chuyện - GV kể lần 1. Khi kể kết hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - GV kể lần 2. Lời kể chậm rãi, vừa kể vừa chỉ vào tranh 3.Hướng dẫn HS kể chuyện. a ) Hướng dẫn HS sắp xếp lại theo trình tự đúng các tranh minh hoạ câu chuyện tranh theo thứ tự đúng. -GV treo 4 tranh minh hoạ truyện kể lên bảng phụ theo thứ tự sai (giống như thứ tự trong SGK), yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo thứ tự của câu chuyện. Tranh 2: Vợ chồng thiên nga gửi lại con cho vịt mẹ trông giúp. Tranh 1: vịt mẹ dẫn đàn con ra ao.Thiên nga con đi sau cùng, trông rất cô đơn, lẻ loi. Tranh 3 : Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cảm ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. Tranh 4 : Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt con ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. GV kết luận. b) Hướng dẫn HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -GV hướng dẫn HS kể - Gọi nhóm thi kể nối tiếp - Các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện C.Củng cố dặn dò: 2' -Nhà văn An - đéc - xen muốn nói với các em điều gì qua câu chuyện này? - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - GV nhấn mạnh ý nghĩa của câu chuyện - GV nhận xét tiết học + Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện. - Cả lớp nhận xét - 1 -2 h/s trả lời - Lắng nghe, ghi vở - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ, - HS vừa nghe vừa nhìn tranh minh hoạ tương ứng với đoạn kể. H S có thể nhìn tranh trong SGK, nói cách sắp xếp lại kết hợp trình bày nội dung từng tranh. Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu BT 1, 2,3 - HS làm việc trong nhóm theo các bước: Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, HS kể từng đoạn và toàn bộ cau chuyện theo nhóm, trao đổi về điều mà nhà văn An - đéc – xen muốn nói với các em là gì? (Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.) - Mỗi nhóm cử 4 HS đại diện tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - 2, 3 HS đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi. -Bình chọn nhóm kể hay nhất -1HS trả lời -2, 3 HS nêu
Tài liệu đính kèm: