Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 3 (Bản đẹp)

Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 3 (Bản đẹp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kĩ năng : Biết đọc lá thư lưu loát, giọng dọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

2. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia se đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

3. Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu người trong cơn bão lũ.

- Bảng phụ viết câu dài cần hướng dẫn đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc thuộc lòng bài truyện cổ nước mình, trả lời ccâu hỏi: em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thể nào?

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 3 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng : Biết đọc lá thư lưu loát, giọng dọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 
2. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia se đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
3. Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu người trong cơn bão lũ.
- Bảng phụ viết câu dài cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài truyện cổ nước mình, trả lời ccâu hỏi: em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thể nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh SGK
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 12-15 phút )
Luyện đọc đúng:
- HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: từ đầu đến chia buồn cùng bạn
+ Đoạn 2: tiếp đến những người bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm : quách, khắc phục,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm, luyện đọc câu dài: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mát mát ( Mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận bão lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn cùng bạn) cao giọng hơn khi đọc những câu động viên( nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dung cảm của ba...
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn một Hỏi: bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Hỏi câu 1 SGK
GV chốt ý: Lương viết thư chia buồn với bạn.
HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy bạn lương rất thông cảm với bạn Hồng? Ban Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
GV chốt: Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm và khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau.
HS đọc lướt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “Hoà bình ngày 5/8/2001
Bạn Hồng thân mến đến chia buồn với bạn.
Gv đọc mẫu
 HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
HS nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? 
Gv ghi đại ý: Sự thông cảm, thương bạn,muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn của bạn Lương.
3. Củng cố, dặn dò
- Bức thư cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? 
- Gv nhận xét tiết học.
Tập đọc
Người ăn xin
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
2. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
3. Thái độ: cần thông cảm và chia sẻ nỗi bất hạnh với mọi người
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Băng giấy viết câu văn cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Thư thăm bạn trả lời câu hỏi SGK
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Sử dụng tranh minh hoạ 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 12-15 phút )
Luyện đọc đúng:
- 1HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: từ đầu đến cầu xin cứu giúp
+ Đoạn 2: tiếp đến không có gì để cho ông cả.
+ Đoạn 3: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm :già lọm khọm, sưng húp, run lẩy bẩy,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải thích thêm một số từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc,luyện đọc đúng giọng nghỉ hơi dài sau chỗ có dấu chấm lửng, đọc đúng câu cảm thán: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã ngặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
+ Cháu ơi cảm ơn cháu như!Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài - giọngnhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật.
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt, đọc thầm đoạn một trả lời : câu hỏi 1 SGK
GV chốt ý:ông lão ăn xin đáng thươnggià lọm khọm, quần áo tả tơi.
HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 để trả lời câu hỏi 2 SGK?
GV chốt: cậu bé chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông
HS đọc lướt toàn, đọc thầm đoạn còn lại bài Trả lời câu hỏi 3,4 SGK
- GV giảng: cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉo có tấm lòng. Ông lão không nhận được vật gì, ngưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác nhau những vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của câu truyện này.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp tìm giọng đọc và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.Đọc phân biệt giọng các nhân vật.
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
Tôi chẳng biết làm cách nào...........Cả tôi nữa, tôi cựng nhận được chút gì của ông lão.
Gv đọc mẫu
 HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm theo hai vai trước lớp.
HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? 
Gv ghi đại ý: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ 
3. Củng cố, dặn dò
-Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người bất hạnh chưa? 
- Gv nhận xét tiết học.HS về tập kể lại câu truyện trên.
Chính tả
Nghe- viết: cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Nghe – Viết lại đúng chính tả bài thơ cháu nghe câu chuyện của bà. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn( tr/ch; dấu hỏ/ dấu ngã)
2. Kỹ năng: Trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
3. Thái độ: cảm thông, thương, kính trọng ông bà
II. Đồ dùng dạy – học
- Bốn tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp các từ bắt dầu bằng s/x 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
2. Hướng dẫn chính tả : ( 8 - 10 phút )
- GV đọc bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. HS theo dõi SGK.
- Một HS đọc lại bài viết.
- Gvhỏi: Nội dung bài thơ nói gì?
- Cả lớp đọc thầm bài thơ. GV nhắc các em chú ỹ các tiếng: trước, sau, làm, lưng, lối. Rưng rưng
-GV hỏi cách trình bày bài thơ lục bát.
- Hướng dẫn HS luyện viết các chữ nghi tiếng khó hoặc dễ lẫn trên bảng con .
3. Viết chính tả: 12-15 phút
- GV đọc cho HS nghe viết 
- GV đọc toàn bài cho HS soát lại.
4. Chấm, chữa bài chính tả: 4-5 phút.
- GV chấm chữa 7-10 bài. Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung
5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:4-5 phút
GV nêu yêu cầu của bài tập 2a 
- HS làm bài vào phiếu học tập. Sau đó đại diện một số em lên đọc bài viết.
- GV giảng: Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người.
- cả lớp sửa bài làm theo lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 1 phút
- GV nhận xét tiét học. HS về timg viết tên 5 tên con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch.
Phiếu học tập
Điền vào chỗ trống tr hay ch ?
Như ... e mọc thẳng, con người không ...ịu khuất . Người xưa có câu: “ ... úc dẫu ...áy, đốt ngay vẫn thẳng”. ... e là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, ...e lại là đồng ...í ...iến đấu của ta. ...e vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng dể tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng phải có nghĩa. Bước đầu làm quen với từ điển
2. Kỹ năng: Phân biệt được từ đơn, từ phức. Biết dùng từ điển để timg hiểu về từ.
3. Thái độ: có ý thức sử dụng từ chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giấy khổ to chép sẵn nội dung cần nghi nhớ
- phiếu học tập nghi nội dung các câu hỏi ở phần nhận xét
III. Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ: Một HS nhắc lại nội dung cần nghi nhớ ở bài trước Dấu hai chấm.
- Một HS làm lại bài 1a, một HS làm bài 2
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút): GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiét học.
2. Hướng dẫn hình thành khái niệm ( 5-10 phút)
a. phần nhận xét:
- Một hS đọc các yêu cầu trong phần nhận xét
- HS thảo luận theo cặp và làm vào phiếu học tập.
Câu 1: hãy chia các từ đã cho thành hai loại
Từ chỉ gồm một tiếng( từ đơn)
Từ gồm nhiều tiếng ( từ phức)
Câu 2: 
Tiếng dùng để làm gì?
Từ dùng để làm gì?
- Đại diện một số nhóm trình bày kế quả.
- HS nhận xét.
- Gv nhận xét chốt lại kiến thức chuẩn
+ Từ gồm một tiếng ( từ đơn) : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là
+từ gồm nhiều tiếng ( từ phức ) : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
+ Tiếng dùng để cấu tạo từ.
+ từ dùng biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...( tức là biểu thị ý nghĩa).Từ dùng để cấu tạo câu.
b.Phần ghi nhớ 
- Ba HS đọc phần ghi nhớ SGK cả lớp đọc thầm.
- GV giải thích cho rõ thêm nội dung phần ghi nhớ
3. Hướng dẫn luyện tập ( 20-25 phút )
Bài tập 1:Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS trao đổi theo cặp và tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng trình bày kết quả .
- HS nhận xét.
 - GV nhận xét đánh giá chốt lai kết quả đúng
Bài tập 2: Một HS giỏi đọc và giải thích rõ yêu cầu của bài tập 2
- GV giảng: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của từng từ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị từ điển của HS, hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm từ.
- HS tự tra từ điển để tìm từ. Một số em báo cáo kết quả làm việc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
bài tập 3: Một em đọc yêu cầu của bài tập 3 và câu văn mẫu.
- Gv tổ chức trò chơi ai nhanh ai đúng GV chia lớp thành 4 nhóm thi đặt  ... óm nào làm nhanh và đúng nhất.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại kết quả
bài tập 3: Tổ chức thi điền từ nhanh
- Một HS đọc yêu cầu của bài 3
- GV tổ chức cho HS lên dính từ vào chỗ trống trên bài tập
- HS nhận xét. Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: HS làm miệng
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Gv gợi ý
- HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ tục ngữ. 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Một số HS giỏi nêu tình huống sử dụng 4 thành ngữ, tục ngữ trên.
3. Củng cố, dặn dò( 1-2 phút)
- GV nhận xét tiết học. HS về nhà học thuộc lòng 4 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4
Phiếu học tập
Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: nhân ái, tàn ác, bất hoà, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.
+
-
Nhân hậu
M : nhân từ,.......................................
..........................................................
..........................................................
M : độc ác.............................
..............................................
...............................................
Đoàn kết
M : đùm bọc,.....................................
..........................................................
.........................................................
M: chia rẽ,.............................
...............................................
................................................
Phiếu học tập
Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: nhân ái, tàn ác, bất hoà, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.
+
-
Nhân hậu
M : nhân từ,.......................................
..........................................................
..........................................................
M : độc ác.............................
..............................................
...............................................
Đoàn kết
M : đùm bọc,.....................................
..........................................................
.........................................................
M: chia rẽ,.............................
...............................................
................................................
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
I. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
- Hiểu truyện trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu truyện. 
2.Rèn kĩ năng nghe:
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
3. Thái độ:
- Giáo dục HS về tấm lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau .
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV và HS sưu tầm một số truyện viết về lòng nhân hậu: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyễn cười, truyện thiếu nhi..
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 SGK( dàn ý KC ), tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên ốc.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Mỗi em theo lời dăn của cô chắc đều đã chuẩn bị một câu chuyện nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Trong tiết học này các em sẽ kể cho nghe về câu truyện đó.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1,2,3,4; cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1, một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3, GV dán bảng dàn bài kể chuyện .
- HS đọc dàn ý
b. Học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- HS kể chuyện theo cặp, kể xong mỗi câu chuyện, các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Gv dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện; viết lần lượt tên HS tham gia kể và tên chuyện các em kể để cả lớp nhớ khi nhận xét.
- Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình. Trả lời các bạn về nhân vật, chi tiết ...
-Cả lớp và GV nhận xét tính điểm 
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS chăm chú nghe bạn kể nên nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở những HS kể chuyện chưa đạt.
Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện
2. Kỹ năng: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vạt trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp
3. Thái độ: giáo dục tính trung thực thẳng thắn
II. Đồ dùng dạy – học
-Phiếu học tập ghi nội dung các bài tập 1,2.3 ( phần nhận xét ) ; nội dung các bài tập 2,3 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Một HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ ở tiết trước. Một HS trả lời: khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài( 1phút): trực tiếp
2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút )
a.Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài tập 1,2: Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2
- Cả lớp đọc bài người ăn xin, viết nhanh vào vở những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
- GV phát phiếu cho đại diện 3 nhóm làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. Gv nhận xét.
- đại diện 3 nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng
+ Chao ôi! Cảnh nghèo đói......biết nhường nào!
+ Cả tôi nữa ...chút gì của ông lão. 
+ Ông đừng giận cháu,cháu không có gì để cho ông cả
+ lời nói và ý ghĩ của cậu bé cho tháy cậu là một người nhân hậu, giàu lòng chắc ẩn thương người.
Bài tập 3: GV treo bảng phụ chép nội dung bài 3
- Hai HS đọc nội dung bài tập
- HS thảo luận theo cặp và trả lời
- HS phát biểu ý kiến.
- cả lớp và GV nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng
+ cách 1 Tác giả dẫn trực tiếp nguyên văn lời của ông lão.
+ Cách 2 tác giả thuật lại gián tiếp lời nói của ông lão
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ
- Ba HS đọc phần ghi nhớ SGK cả lớp đọc thầm
- HS lấy ví dụ thêm về lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp
3. Hướng dẫn HS Luyện tập ( 25 phút )
Bài tập 1: Một HS đọc nội dung bài
- HS dọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp tìm lời nói trực tiếp, lời nói gián tiếp
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại kết quả đúng
+ Lời dẫn gián tiếp: ( cậu bé thứ nhất định nói dối là ) bị chó sói đuổi
+ Lời dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
	- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của bài
- GV gợi ý
- Một HS giỏi làm mẫu câu 1. Cả lớp và GV nhận xét
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai HS lên trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải.
Bài tập3: Một HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm lại.
- GV gợi ý làm ngược lại so với bài 2
- Một em làm mẫu câu 1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- một HS lên trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò( 1-2 phút )
- GV nhận xét tiết học. HS về học thuộc nội dung phần ghi nhớ. Tìm một lời dẫn trực tiếp, một lời dẫn gián tiếp trong bài tập đọc bất kì
Viết thư
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
-HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
3. Thái độ:
- giáo dục tình bạn thân ái, đoàn kết, chân tình.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to ghi nội dung phần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu cách kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- ở lớp 3 các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư.Lên lớp bốn các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một bức thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn.
2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút )
a.Hướng dẫn HS nhận xét.
- Một HS đọc lại bài Thư thăm bạn. Cả lớp trả lời câu hỏi SGK
- GV hỏi : Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
- HS dựa vào bài Thư thăm bạn trả lời .
- 1,2 HS trả lời các em khác nhận xét.
- GV nhận xét và nói đây là phần chính của một bức thư các em có thể viết tách từng ý riêng hoặc viết xen kẽ các nội dung đó trong bức thư.
- Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ
- GV gắn phần ghi nhớ lên bảng 
- 3HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm 
3. Hướng dẫn HS Luyện tập ( 25 phút )
a.Tìm hiểu đề: 
- Một HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại, tự xác định yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọngtrong đề bài trên bảng.
Hỏi: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
+ Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
b. HS thực hành viết thư
 - HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.
- 1-2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư.
-GV nhận xét.
- HS viết thư vào vở 
- Gv khuyến khích các em viết được một lá thư thăm hỏi chân thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp trường em.
- 2HS đọc lá thư.
- GV chấm chữa 2-3 bài.
4. Củng cố, dặn dò( 1-2 phút )
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết hay.
- Yêu cầu những em chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lá thư.
Ghi nhớ:
Một bức thư thường gồm những nội dung sau:
1.Phần đầu thư:
- Địa điểm và thời gian viết thư.
- Lời thưa gửi.
2. Phần chính:
- Nêu mục đích, lí do viết thư.
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
- Thông báo tình hình của người viết thư.
- Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
3. Phần cuối thư:
- Lời chúc lời cảm ơn, hứa hẹn
- Chữ kí và tên hoặc họ, tên

Tài liệu đính kèm:

  • doc0301 Tieng Viet.doc