Tuần 33 Tập đọc Vơng quốc vắng nụ cời (tiếp) Ngày dạy :24/4. Lớp 4a,b I.Mục đích, yêu cầu 1.Đọc thành tiếng -Đọc đúng các tiếng,từ khó .Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của nhà vua và mọi ngời khi gặp cậu bé, sự thay đổi của vơng quốc khi có tiếng cời .Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ,hào hứng 2.Đọc –hiểu -Hiểu : tóc để trái đào, vờn ngự uyển,..... -Hiểu nội dung phần tiếp của truyện : tiếng cời nh 1 phép mầu làm cho cuộc sống của vơng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(Tiếng cời rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta) II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc: “Tiếng cời....tàn lụi” III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A Hoat động khởi động 3’ -Gọi hs tiếp nối nhauđọc thuộc lòng bài -4 hs thực hiện thơ: Ngắm trăng và không đề và TLCH -Gọi hs nhận xét -Nhận xét, -Nhận xét B.Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới 30’ 1.GTB : gv nêu 2.Hớng dẫn luyện đọc và THB -Lắng nghe a.Luyện đọc -Yêu cầu hs đọc toàn bài -1 hs đọc -Yêu cầu 3 hs tiếp nối nhau đọc toàn - HS1: Cả triều đình....thởng bài(2 lợt) kết hợp phát âm, hiểu nghĩa từ HS2 : Cậu bé....ạ khó HS 3: Triều đình...tàn lụi -Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp -2 hs đọc nối tiếp -Gọi hs đọc toàn bài -1 hs đọc -Gv đọc mẫu -Theo dõi b.Tìm hiểu bài -hs đọc thầm -Đó là 1 cậu bé chừng 10 tuổi -yêu cầu hs đọc thầm bài +Con ngời phi thờng mà cả triều đình để tóc trái đào háo hức nhìn là ai vậy ? -Nhà vua ngọt ngào nói với cậu +Thái độ của nhà vua ntn khi gặp cậu và nói sẽ trọng thởng bé? -ở xung quanh cậu : nhà vua quên lau miệng ,... +Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn -Vì vua ngồi trên ngai vàng mà cời ở đâu? quên không lau miệng +Vì sao những chuyện ấy buồn cời? -Gơng mặt đề rạng rỡ, tơi tỉnh, hoa nở, chim hót những +Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở v- tia nắng mặt trời nhảy múa... ơng quốc ntn? -Đoạn 1+2 : tiếng cời có ở xung quanh ta -Tìm ý chính mỗi đoạn Đ3 : tiếng cời làm thay đổi cuộc sống u buồn -Tiếng cời nh 1 phép màu làm cho cuộc sống ở vơng -Phần cuối chuyện cho ta biết điều gì? quốc thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi c.Đọc diễn cảm -Hs đọc phân vai(2 lợt),lớp -Yêu cầu 3 hs đọc theo vai theo dõi tìm giọng đọc hay 2’ -hs thực hiện -LĐ d/c đoạn 3 C.Hoạt động luyện tập thực hành -5 hs thực hiện -Gọi 5 hs đọc phân vai toàn chuyện -hs nối tiếp nhau trả lời -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều -Tiếng cời rất cần thiết cho gì? cuộc sống -Cuộc sống rất cần tiếng cười -Thiếu tiếng cời c/s vô cùng tẻ nhạt D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm buồn chán . ......................................................................................... .................... Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Lạc quan –yêu đời Ngày dạy :24/4 . Lớp 4b 25/4 . Lớp 4a I.MĐ-YC -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong đó có cả từ Hán-Việt -Biết, hiểu ý nghĩa tình huống sử dụng của 1 ố tục ngữ khuyên con ngời luôn lạc quan, bền gan vững chí trong những lúc khó khăn II.Đồ dùng dạy học BT1: Viết sẵn trên bảng lớp III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A,Hoạt động khởi động 3’ -Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân -2 hs lên bảng -TN chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì trong câu ? -Hs trả lời -TN chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào? 30’ -Mỗi từ : vì, do, nhờ có ý nghĩ gì cho câu? -Lắng nghe B.Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới 1.Giới thiệu bài : gv nêu 2.Hớng dẫn làm bài tập -1 hs đọc *Bài 1: -Hs thực hiện -Gọi hs đọc y/c và nd -Lớp làm vở, 1 hs lên bảng làm -Yêu cầu hs làm theo cặp +Chữa bài +Xác định nghĩa của từ : “lạc quan” sau đó nối câu với nghĩa phù hợp +Gọi hs nhận xét bài làm của bạn +Nhận xét , kết luận -1 hs đọc *Bài 2: -Hoạt động nhóm -Gọi hs đọc y/c và nội dung -Dán bài, nhận xét -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm a.Lạc quan, lạc thú -Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm b.lạc hậu, lạc đề, lạc điệu khác nhận xét, bổ sung +lạc quan : có cách nhìn, thái độ tin tởng ở tơng lai tốt đẹp... -Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng +lạc thú: những thú vui “lạc”ở bài tập . +lạc hậu : bị ở lại phía sau không theo kịp đà tiến bộ phát triển chung +lạc đề : không theo đúng chủ đề đi chệch y/c về nội dung -Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt -Hãy đặt câu với mỗi từ vừa giải nghĩa có VD : bác Hồ sống rất lạc quan, tiếng “lạc” yêu đời. +Những lạc thú tầm thờng dễ làm *Bài 3: h hỏng con ngời. -Giải nghĩa a.quan quân : quân đội của nhà nớc phong kiến quan hệ : sự gắn liền về mặt nào -Đặt câu đó giữa 2 hay nhiều sự vật với nhau. b. Mọi ngời đều có mối quan hệ với nhau. +Mẹ rất quan tâm tới em . *bài 4 +Quan quân nhà Nguyễn đợc phen -Gọi hs đọc y/c và nội dung hú hồn . -yêu cầu hs thảo luận theo cặp 2’ -Gọi hs phát biểu -1 hs đọc -Nhận xét, bổ sung -2 hs thảo luận, nêu ý nghĩa của C.Hoạt động luyện tập thục hành từng câu thành ngữ và nêu tình -Nhận xét giờ học huống sử dụng -Hs nối tiếp nhau phát biểu D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Bổ sung . ................................................................................................................. Chính tả (nhớ-viết) Ngắm trăng-Không đề Ngày dạy :24/4 lớp 4a,b I.Mục đích, yêu cầu -Nhớ –viết chíh tả, đẹp 2 bài thơngắm trăng và không đề -làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ kẻ bài 2a III.các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A Hoạt động mở đầu 4’ -Gọi hs lên bảng kiểm tra các từ cần -1 hs đọc, 2 hs viết : vì sao, năm sau, xứ chú ý chính tả giờ trớc sở, -Nhận xét chữ viết của hs sơng mù, gắng dức, xin lỗi B.Hoạt động hỡnh thành kiến thức 29’ mới -Lắng nghe 1.GTB : gv nêu 2.Hớng dẫn viết chính tả aTrao đổi về nội dung bài thơ -Gọi hs đọc thuộc làng bài thơ -hs nối tiếp nhau đọc -Qua 2 bài thơ của Bác em biết đợc -Bác là ngời rất giản dị, luôn lạc quan điều gì ở Bác Hồ? yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kỳ hoàn cảnh khó khăn nào? -Qua bài thơ em học đợc ở bác điều gì? -Tinh thần lạc quan, không nản chí trớc khó khăn vất vả b.Hớng dẫn viết từ khó -Yêu cầu hs tìm các từ khó khi viết -Không rợu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, chính tả, luyện đọc và luyện viết đờng non, xách bơng c.Nhớ-viết bài -hs tự viết bài vào vở d.Soát lỗi, thu bài chấm 3.Hớng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2a: -Gọi hs đọc y/c bài -1 hs đọc -Yêu cầu hs làm việc theo nhóm -Hs thảo luận nhóm bàn -Yêu cầu hs đọc các từ vừa tìm đợc và -Viết vở, 1hs đọc lại viết 1 số từ vào vở *Bài 3: -Gọi hs đọc y/c và mẫu -1 hs đọc -Thế nào là từ láy? -Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau -Các từ láy ở BT thuộc kiểu từ láy -Từ láy thuộc kiểu phối hợp những nào? tiếng có âm đầu giống nhau -Hs trao đổi, viết vào vở -yêu cầu hs làm việc theo nhóm 2’ +trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, -Yêu cầu hs đọc và nhận xét trùng trục... +chông chênh, chênh chếch, chống chếnh, chói chang, C.Hoạt động luyện tập thực hành chong chóng,... -Nhận xét giờ học D . Hoạt động vận dụng trải nghiệm Bổ sung .... Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ngày dạy :25/4 . Lớp 4a,b I.Mục đích, yêu cầu -Kể bàng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời -Hiểu ý nghĩa truyện các bạn vừa kể -Lời kể sinh động, chân thật, gaìu hình ảnh, sáng tạo -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn II.Đồ dùng dạy học -Đề bài viết sẵn bảng lớp -Hs chuẩn bị những câu chuyện viết về những ngời có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, khiếu hài hớc trong mọi hoàn cảnh III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.Hoạt động khởi động 3’ -Gọi hs nối tiếp nhau kể chuyện khát vọng -3 hs kể sống -1 hs nêu ý nghĩa truyện -Gọi hs nhận xét -Gv nhận xét B.Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới 30’ -Lắng nghe 1.Giới thiệu bài: Gv nêu 2.Hớng dẫn kể chuyện a.Tìm hiểu đề -1 hs đọc -Gọi hs đọc đề bài -lắng nghe -Phân tích đề , dùng bút chì màu gạch chân d- ới những từ ngữ: đợc nghe, đợc đọc về T2 lạc quan , yêu đời -4 hs đọc nối tiếp -Yêu cầu hs đọc phần gợi ý -3-5 hs tiếp nối nhau giới thiệu -yêu cầu hs gt về câu chuyện b.kể trong nhóm -Hoạt động nhóm4: 1 hs kể, -Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm mỗi nhóm hs khác lắng nghe, nhận xét, 4 hs.Cùng kể chuyện trao đổi với nhau vè ý trao đổi với nhau về nhân vật , nghĩa ý nghĩa câu chuyện bạn kể -Gv giúp đỡ nhóm kém c.Kể trớc lớp -Tổ chức hs thi kể -3 hs tham gia kể -Gọi hs nhận xét -gọi hs nhận xét theo tiêu chí -gv nhận xét, 2’ đã nêu C. Hoạt động luyện tập thực hành ; -Nhận xét giờ học D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Bổ sung ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Tập đọc Con chim chiền chiện Ngày dạy :25/4 Lớp 4a 26/4. Lớp4b I.Mục đích,yêu cầu 1.Đọc đúng: long lanh, sơng chói, lòng vui, bụng sữa, chan chứa,... -Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi tự nhiên giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả tiếng hót của chim -Đọc diễn cảm toàn bài 2.Đọc , hiểu -Hiểu các từ ngữ: cao hoài, cao vợi, thì , lúa, tròn bụng sữa.. -Hiểu nội dung bài: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn hát ca giữa không gian cao rộng, khung cảnh thiên nhiên thanh bình là h/a’ của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng ngời đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống 3.Học thuộc lòng bài thơ II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc(con chim...đến thì) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.Hoạt động khởi động 3’ -Gọi hs đọc truyện: Vơng quốc vắng nụ cời và -hs đọc theo vai trả lời câu hỏi về nội dung bài -Nhận xét B.Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới 1.Giới thiệu bài: gv nêu 30’ 2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài -Lắng nghe a.Luyện đọc -Gọi hs đọc -1 hs đọc -Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.Gv sả -6 hs đọc nối tiếp lỗi phát âm , ngắt nghỉ kết hợp giúp hs hiểu nghĩa từ. -hs luyện đọc theo cặp -Yêu cầu hs LĐ theo cặp -1 hs đọc -Gọi hs đọc toàn bài -Lắng nghe -Gv đọc mẫu b.Tìm hiểu bài -Hs đọc thầm -Yêu cầu hs đọc thầm bài thơ -..bay trên cánh đồng lúa giữa 1 -Con chim chiền chiện bay lợn giữa khung không gian rất cao, rộng cảnh thiên nhiên ntn? -bay vút, vút cao, cao hoài, cao -Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên h/a’ con vợi, chim chiền chiện tự do bay lợn giữa không chim bay, chim sà.. gian cao rộng -Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của - Khúc..... con chim chiền chiện Tiếng hót... -Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho -..cuộc sống yên bình, hp em những cảm giác ntn? tiếng hót: thấy 1 vùng quê trù phú , -Qua bức tranh bằng thơ của Huy cận, em yên bình hình dung đợc điều gì? -..em thấy 1 chú chim chiền -Gv kết luận chiện rất đáng yêu, bay lợn trên bầu c.Đọc diễn cảm và HTL bài thơ trời -yêu cầu hs đọc nối tiếp hoà bình, dới tầm cánh của chú -Tổ chức hs đọc diễn cảm 3 khổ đầu là -yêu cầu hs nhẩm đọc thuộc 2’ cánh đồng phì nhiêu là cuộc -Tổ chức cho hs đọc thuộc sống -Nhận xét ấm no hạnh phúc của con ngời C.Hoạt động thực hành -Nhận xét giờ học D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - 6 hs đọc , tìm giọng đọc -hs nhẩm -2 hs đọc nối tiếp Bổ sung ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Tập làm văn Miêu tả con vật ( kiểm tra viết) Ngày dạy :26/4 . Lớp 4a,b I.Mục đích, yêu cầu -hs thực hành viết bài văn miêu tả con vật -bài viết đúng ND, y/c của đề bài, có đủ ba phần: MB,TB,KB -Lời văn tự nhiên chân thực biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh làm nổi bật lên con vật mình định tả.Diễn đạt tốt, mạch lạc II.Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho hs lựa chọn -Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ 1.Mở bài: gt con vật sẽ tả 2.Thân bài: -Tả hình dáng con vật -Tả hoạt động của con vật(những thói quen sinh hoạt hàng ngày) 3.Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình đối với con vật(bình luận, nhận xét về ích lợi của con vật) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.Hoạt động mở dầu 1’ -Kiểm tra vở, bút của hs B.Thực hành viết 33’ -Gv sử dụng 3 đề gợi ý sgk -hs đọc đề 1.Tả một con vật nuôi trong nhà. 2.Tả một con vật nuôi ở vờn thú. 3.tả một con vật em chợt gặp trên đờng. -Cho hs viết bài -hs chọn đề viết vào vở -thu bài chấm C.Nhận xét chung giờ học 1’ -Nhận xét -lắng nghe Bổ sung ............................................................................................... Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Ngày dạy ;26/4 Lớp 4a 27/4 lớp4b I.Mục đích,yêu cầu -Hiểu đợc tác dụng, ý nghĩa của TN chỉ mục đích trong câu -Xác định TNchỉ MĐ trong câu.Thêm đúng TN của MĐ cho phù hợp với nội dung II.Đồ dùng dạy học -BT1 (nhận xét) viết vào bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.Hoạt động mở đầu 3’
Tài liệu đính kèm: