Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bình

pdf 22 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 22/04/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 34 
 TẬP ĐỌC 
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ 
 Ngày dạy :1/5 Lopws4a,b 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức 
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người 
hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
2. Kĩ năng 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học 
với giọng rành rẽ, dứt khoát. 
3. Thái độ 
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. 
4. Góp phần phát triển năng lực 
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc. 
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. 
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc 
- HS: SGK, vở viết 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
 +Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc 
 Con chim chiền chiện + Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? 
 + Hình ảnh con chim chiền chiện tự 
 do bay liệng trong cảnh thiên nhiên 
 thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh 
 phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc 
 sống 
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
2. Luyện đọc: (8-10p) 
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ 
biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng - Lắng nghe 
rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một 
văn bản phổ biến khoa học, nhấn 
giọng các cụm từ: động vật duy nhất, 
liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, 
thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp 
mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài 
hước, sống lâu hơn. 
- GV chốt vị trí các đoạn: 
 - Lớp trưởng điều hành cách chia 
 đoạn 
 - Bài được chia làm 3 đoạn: 
 + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 
 lần 
 + p m ch 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Đ2: Tiếp theo làm hẹ ạ
các HS (M1) máu
 + Đ3: Còn lại 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
 phát hiện các từ ngữ khó (thống kê, 
 thư giản, sảng khoái, điều trị,...) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp 
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng 
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc 
 - 1 HS đọc cả bài (M4) 
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) 
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm 
cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài 
bài 
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT 
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan 
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các 
 loài động vật khác 
 n 2: Ti u thu c b 
 + Đoạ ếng cười là liề ố ổ
 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ 
 sống lâu 
 + Vì khi cười, tốc độ thở của con 
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc người tăng lên đến 100 ki- lô – mét 
bổ? một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết 
 ra một chất làm con người có cảm 
 giác sảng khoái, thoả mãn 
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh 
 nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước 
 - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ 
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười 
cho b 
 ệnh nhân để làm gì ? - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ 
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy 
chọn ý đúng nhất ? 
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các 
em đã thấy: Tiếng cười làm cho 
 ng v t, ti ng 
con người khác với độ ậ ế 
cười làm cho con người hạnh 
phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em 
s bi t t t cu c 
 ẽ ế ạo ra cho mình mộ ộ 
sống có nhiều niềm vui, sự hài 
hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không 
 tr 
 chúng ta sẽ ở thành người vô 
 duyên, làm người khác khó chịu 
 *N i dung: Ti n 
 * Gọi HS nêu nội dung của bài ộ ếng cười mang đế
 niềm vui cho cuộc sống , làm cho 
 con người hạnh phúc, sống lâu. 
 * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
 câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
 lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, 
 bài. 
 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) 
 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp 
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài 
 giọng đọc của các nhân vật 
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài 
 - Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm 
 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm: 
 + Luyện đọc diễn cảm 
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp 
 - Bình chọn cá nhân đọc tốt 
 - GV nhận xét, đánh giá chung 
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể một câu chuyện hài hước mang 
 lại tiếng cười cho cả lớp 
 Bổ sung 
 ..
 ..
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................ 
 CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT 
 NÓI NGƯỢC 
 Ngày dạy :1/5. Lớp 4a,b 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục 
bát. - Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 
 - HS: Vở, bút,... 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 t i ch 
 ạ ỗ
 - GV dẫn vào bài mới 
 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p) 
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
 * Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết 
 - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong 
 SGK. 
 + Nêu nội dung bài viết 
 + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng 
 cười hài hước, thú vị cho người đọc 
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu 
 - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm 
 từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
 rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều 
 viết. 
 hâu,... 
 - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) 
 * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát 
 * Cách tiến hành: Cá nhân 
 - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở 
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
 HS viết chưa tốt. 
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế 
 ngồi viết. 
 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) 
 * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
 các lỗi sai và sửa sai 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi 
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 mình theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xu ng cu i v b c 
 ố ố ở ằng bút mự
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau 
 - GV nh - 
 ận xét, đánh giá 5 7 bài 
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 
 - Lắng nghe. 
 5. Làm bài tập chính tả: (5p) 
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. 
 * Cách tiến hành: 
 Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp 
 Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng 
 một thiết bị theo bộ kết 
 – dõi – não –
 quả - bộ não – bộ não – không thể 
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ 
 từ 
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai 
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, 
 thanh ngã 
 Bổ sung 
 ..
 .. ............................................................................................................................
............................................................................................................................ 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
 Ngày dạy :1/5. Lớp 4b 
 2/5. Lớp 4a 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm 
nghĩa (BT1); 
2. Kĩ năng 
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). 
3. Thái độ 
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 
4. Góp phần phát triển các năng lực 
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
- GV: Bảng phụ 
- HS: Vở BT, bút dạ 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 
 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 
 2. HĐ thực hành (35p) 
 * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1). 
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). 
* Cách tiến hành 
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài. 
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu 
nào em chưa hiểu nghĩa? nghĩa GV giải thích. VD: 
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
của các từ đó. 
 Từ Nghĩa 
 Vui chơi Hoạt động giải trí 
 Vui lòng Vui vẻ trong lòng 
 Vui 
 Vui vẻ và sung sướn 
 sướng 
 Vui tính Người có tình tình luôn 
 vui vẻ 
 Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi. 
 Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . 
 . . . 
 + Câu hỏi: làm gì? 
 + cảm thấy thế nào 
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? 
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi 
gì? + là người thế nào? 
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi 
gì? + cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa Đáp án: 
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 
câu hỏi gì? a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, 
 mua vui. . . 
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải 
đúng. b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, 
 vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui. 
 c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui 
 tươi.
 d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: 
 vui vẻ. 
 * Bài 2: 
 Cá nhân – Lớp 
 - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu 
 - ng 
 GV theo dõi, nhận xét, khen/ độ VD: 
 viên. 
 Bạn Quang lớp em rất vui tính. 
 * Bài 3: 
 i tu 
 Em vui sướng vì cuố ần được đi chơi.
 Nhóm 4 – Lớp 
 - Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ 
 đúng. 
 Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười 
 khúc khích, cười rúc rích, cười hinh hích, 
 cười hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười 
 - GV gọi vài HS đặt câu với các từ khành khạch, cười toe toét,... . 
 vừa tìm được. 
 - HS nói câu và viết câu vào vở BT 
 - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho 
 VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười. 
 từng HS. 
 Bọn khỉ cười khanh khách. 
 3. HĐ ứng dụng (1p) 
 4. HĐ sáng tạo (1p) 
 - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu 
 - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm 
 Bổ sung 
 ..
 ..
............................................................................................................................
............................................................................................................................ 
 KỂ CHUYỆN 
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
 Ngày dạy :2/5. Lớp 4a.b 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức 
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi 
về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). 2. Kĩ năng 
- HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói 
về du lịch hay thám hiểm. 
3. Phẩm chất 
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi 
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực 
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
(không dạy) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
- GV: Sách Truyện kể 4 
- HS: SGK 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện 
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ 
- Gv giới thiệu, dẫn vào bài. 
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết 
học::(5p) 
* Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã 
nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm, khuyến khích các câu chuyện 
ngoài SGK 
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ 
 ngữ quan trọng: 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_pham_thi.pdf