Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5 - Đinh Hữu Thìn

GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I/ MỤC TIÊU:

1/ Đọc: - Đọc đúng từ: Lõi đời, từ rày, sung sướng

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu, đọc diễn cảm.

2/ Hiểu:- Hiểu từ ngữ: đon đả, loan tin, hồn lạc phách bay.

- Hiểu nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của kẻ xấu Cáo.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌc:

- Tranh minh hoạ phóng to (T51 SGK)

- Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ . ngày  tháng . năm 200
Môn : Tập đọc
Tiết : 9
những hạt thóc giống
I/ Mục tiêu: 
1/ Đọc:- Đọc đúng tiếng, từ : gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ. Thể hiện giọng phù hợp với nội dung
2/ Hiểu:- Hiểu từ ngữ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Hiểu nội dung ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ phóng to (T46 SGK)
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi 3 h/s lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam và trả lời các câu hỏi:
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy tre tượng trưng cho tinh thần thương yêu đồng loại, cho tính ngay thẳng
+ Tìm biện pháp nghệ thuật trong những câu thơ cuối bài và nêu tác dụng
+ Nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét, đánh giá
3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi
-Nhận xét bổ sung cho bạn
B/ Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? thường gặp ở đâu?
- Giới thiệu và ghi tên bài.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc.
- Yêu cầu 4 học sinh đọc đoạn nối nhau. GV phát hiện và sửa lỗi về phát âm ngắt giọng
- Gọi h/s đọc cả bài.
- Yêu cầu h/s đọc phần chú giải.
- GV nêu cách đọc toàn bài và đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài.
- Nhà vua chọn năm người như thế nào để truyền ngôi?
- Yêu cầu h/s đọc đoạn 1
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
+ Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? vì sao?
+ Theo em Vua có mưu kế gì?
- Yêu cầu h/s đọc đoạn 2
+ Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả như thế nào?
- Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
- Yêu cầu h/s đọc đoạn 3: 
+ Thái độ mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. Câu chuyện kết thúc như thế nào đọc đoạn cuối, nhà vua nói như thế nào?
- Vua khen Chôm như thế nào?
Chôm được hưởng những gì do thật thà?
- Câu chuyện có ý gì? Ghi nội dung.
c/ Đọc diễn cảm.
- Gọi đọc đoạn nối tiếp.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm qua các bước
+ Giới thiệu đoạn luyện đọc.
+ Giáo viên đọc mẫu.
+ Yêu cầu học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
+ Gọi thi đọc cả bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
C/Củng cố- Dặn dò
- Hỏi câu chuyện này muốn nói vớichúng ta điều gì?
- Nhắc lại học sinh luôn sống trung thực.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học bài.
- Bài sau: Gà trống và Cáo.
( Một ông Vua già đang dắt tay một cậu bé.)
Lắng nghe, ghi vở
4 HS nối nhau đọc bốn đoạn.
 2 HS
 1 HS
Lắng nghe, ghi nhớ
( Chọn người trung thực)
 1 HS.
(Vua phát cho người dân.sẽ bị trừng phạt.)
(Không thể vì nó đã bị luộc kĩ rồi.)
(Xem ai là người trung thực ...)
2 học sinh.
( Chôm gieo trồng, em dốc công  nẩy mầm)
(Mọi người nô nức chở thóc .. nảy mầm được.)
(Dũng cảm dám nói sự thật dù có thể bị trừng trị.)
 1 HS
(Sững sờ, ngạc nhiên 
(Trung thực, dũng cảm)
(Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.)
- 4 HS
- 4 HS bốn đoạn.
2 lượt học sinh đọc theo vai.
( Hãy biết sống trung thực dũng cảm nói lên sự thật và sẽ được hưởng những niềm vui, hạnh phúc.)
Lắng nghe, ghi nhớ
	 Thứ . ngày  tháng . năm 200
Môn : Tập đọc
Tiết: 10
gà trống và cáo
I/ Mục tiêu: 
1/ Đọc: - Đọc đúng từ: Lõi đời, từ rày, sung sướng 
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu, đọc diễn cảm.
2/ Hiểu:- Hiểu từ ngữ: đon đả, loan tin, hồn lạc phách bay.
- Hiểu nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của kẻ xấu Cáo.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ phóng to (T51 SGK)
- Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 h/s đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời các câu hỏi:
+ Cậu bé Chôm là người như thế nào?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Giáo viên nhận xét , đánh giá 
 2 HS nối nhau đọc và trả lời câu hỏi
Nhận xét bổ sung cho bạn
B/ Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh hỏi: Bức tranh vẽ những con vật gì?
- Giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- Gọi 3 h/s đọc nối tiếp đoạn(3 lần). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Gọi đọc cả bài,
- Đọc phần chú giải.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc toàn bài và đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài
- Yêu cầu h/s đọc đoạn một : 
+ Hỏi Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà xuống đất?
- Đoạn 1 cho em biết gì?
- Yêu cầu h/s đọc đoạn 2.
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ Giải nghĩa thiệt hơn.
+ GV chốt và chuyển đoạn
- Yêu cầu đọc đoạn 3: 
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà Thông minh như thế nào?
- Đọc toàn bài
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi đẻ trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói điều gì?
- Ghi nội dung bài.
c/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi h/s đọc tiếp nối nhau bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho h/s luyện đọc từng đoạn
- Cho h/s thi đọc thuộc lòng
- Yêu cầu h/s đọc phân vai
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
- Hỏi câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
C/Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Về nhà học bài
- Nhắc học sinh trong cuộc sống luôn biết sử trí thông minh không mắc lừa kẻ xấu.
- Bài sau: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca.
(Vẽ con Gà Trống đang đứng trên cành cây cao .)
2 HS nhắc lại.
3 lượt h/s nối nhau đọc 
1 HS
1 HS
Lắng nghe, ghi nhớ
 1HS đọc to
( Gà đậu vắt vẻo ).
( Cáo đon đả mời để thông báo một tin mới )
(Âm mưu của Cáo)
Cả lớp đọc thầm
(Biết Cáo là con vật hiểm ác, ý định xấu xa.)
( Vì Cáo rất sợ chó săn)
( Là so đo, tính toán )
Lắng nghe, ghi nhớ
1 h/s đọc to
(Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp )
( Khoái chí cười phì vì Cáo lộ rõ bản chất xấu.)
2-3 h/s nêu theo ý hiểu
1 h/s đọc
(Khuyên ta hãy cảnh giác chớ tin lời kẻ xâu cho dù đó là lời ngọt ngào. 2 học sinh nhắc lại.)
 3 HS nối nhau đọc
Luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm trước lớp
3-5 h/s thi đọc
3 HS
Lắng nghe
( Khuyên chúng ta hãycảnh giác chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào)
Lắng nghe
Ghi nhớ
 Thứ ngàytháng.. năm 200
Môn: Luyện từ và câu
Tiết số: 9
	Mở rộng vốn từ: Trung thực - tự trọng
I/ Mục tiêu:	
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên.
- Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm.
II/Đồ dùng dạy học: Từ điển, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi 2 HS làm:
2 h/s lên bảng trả lời
+ Xếp các từ sau vào hai nhóm: nhóm TG phân loại, TG tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu, anh em ruột thịt, yêu thương
1 HS
+ Xếp từ láy sau vào 3 nhóm đã học: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng
+ N1:Xinh xinh, nghiêng nghiêng
+ N2: Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo.
+ N3: Lao xao
- GV nhận xét cho điểm
Nhận xét, bổ sung
B/ Bài mới
1) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu của giờ học
Lắng nghe
2) Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: - Gọi h/s đọc y/c
-1 HS
-Yêu cầu chia nhóm 4 thảo luật hoàn thành bài
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm hoạt động
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận bài đúng
+ Từ cùng nghĩa: thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng
+ Trái nghĩa: gian dối, xảo trá, lưu manh, lừa bịp
 Bài 2: - Gọi h/s đọc y/c
- Yêu cầu h/s suy nghĩ, mỗi h/s đặt 2 câu: 1 câu với từ cùng nghĩa, 1 câu với từ trái nghĩa.
- Gọi h/s nêu câu đặt
- Gọi h/s chữa
- GV nhận xét, cho điểm
 1 HS
( Ví dụ: Bạn Minh rất thật thà
Chúng ta không nên gian dối.)
2-3 h/s nêu câu mình đặt
Nhận xét, bổ sung cho bạn
 Bài3: - Gọi đọc y/c
- Y/c thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng
- GV mở rộng thêm cho h/s nghĩa của các từ có nghĩa như mục a,b,d
- Yêu cầu h/s đặt câu với 4 từ tìm được
- Yêu cầu nêu câu mình đặt
- GV nhận xét
- 1 HS 
Thảo luận cặp đôi
 (Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
( Tự tin: Tin vào bản thân
- Tự quyết: quyết định lấy công việc của mình.
- Tự kiêu là tính xấu)
Tự mình đặt câu
2-3 h/s nêu
Bài 4: - Gọi đọc y/c
- Chia nhóm 4 để trả lời câu hỏi
- Gọi chữa
- 1 HS.
- a, c, d nói tính trung thực
- b, e nói về lòng tự trọng
- GV hỏi nghĩa từng câu tục ngữ, thành ngữ (có thể)
2-3 h/s nêu theo ý hiểu
- GV nhận xét
Ghi nhớ
C/ Củng cố- Dặn dò:
- Em thích nhất câu thành ngữ nào? Vì sao?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc các câu thành ngữ tìm được và các câu trong bài
2 h/s nêu theo ý mình
Lắng nghe, ghi nhớ
Thứ. ngày thangnăm200
Môn: Luyện từ và câu
Tiết : 10
Danh từ
I/ Mục tiêu:	
- Hiểu danh từ là những từ ngữ chỉ sự vật (người,vật,hiện tượng,khái niệm,đơn vị)
- Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.
- Biết đặt câu với danh từ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng viết phần 1 nhận xét.
- Tranh ảnh con sông, cây dừa.
III/ Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi 2 HS tìm từ:
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm.
+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm.
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng tìm từ. Cả lớp tìm từ vào nháp
- Nhận xét, bổ sung
B/ Bài mới
1) Giới thiệu bài
- Y/c tìm từ ngữ chỉ tên gọi đồ vật, cây cối 
- GV nêu mục đích của giờ học 
2-3 h/s tìm từ
Lắng nghe, ghi vở
2) Nhận xét
 Bài1: - Gọi đọc y/c
- Y/c thảo luận cặp đôi và tìm từ
- Gọi chữa: GV dùng phấn màu gạch chân.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm
 2 HS nói nhau đọc
Thảo luận cặp đôi tìm từ và ghi vào vở nháp
(Dòng 1) truyện cổ; 2) cuộc sống, tiếng xa; 3) cơn, nắng, mưa; 4) con sông, rặng, dừa; 5) đời, cha ông; 6) con, sông, chân trời; 7) truyện cổ; 
 Bài 2: - Gọi đọc y/c
- Yêu cầu h/s hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành phiếu
- Dán phiếu lên bảng KQ
- GV kết luận kết quả đúng và nêu tóm tắt khái niệm danh từ
- Hỏi: + Danh từ là gì?
+ Danh từ chỉ người là gì?
+ Khi nói đến cuộc đời, cuộc sống, em có nếm, ngửi, nhìn được không?
+ Danh từ chỉ khái niệm là gì?
+ Danh từ chỉ đơn vị là gì?
- 1 HS
Thảo luận trong nhóm
3 nhóm nối nhau báo cáo
Lắng nghe
4 h/s nối nhau trả lời câu hỏi
3) Ghi nhớ
- Y/c đọc phần ghi nhớ
- GV hỏi 1 số VD về danh từ
 3 HS đọc
 5 HS nêu về danh từ ở các thể loại
4) Luyện tập
 Bài 1: - Gọi đọc y/c
- Y/c thảo luận
- Gọi chữa, nhận xét
+ Hỏi tại sao các từ: nưóc, nhà, người không phải danh từ chỉ khái niệm?
+ Tại sao danh từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm?
- GV kết luận ý đúng
1 HS 
 Hoạt động trong cặp
(điểm, đạo đức, làng, kinh nghiệm, cách mạng)
Thảo luận trong nhóm và đưa ra kết quả theo ý hiểu
Lắng nghe, ghi nhớ
 Bài 2: - Gọi đọc y/c
- Y/c đặt câu
- Gọi chữa, GV nhận xét câu văn
C/ Củng cố - dặn dò
- 1 HS 
3-5 h/s nối tiếp nhau nêu câu mình đặt
Nhận xét, bổ sung cho bạn
- Thế nào là danh từ 
- Có những loại Danh từ nào?
- GV nhận xét giờ học.
- BS: Danh từ chung và Danh từ riêng
 2HS trả lời
 HS lắng nghe
 Thứ.ngày..tháng.năm 200
Môn: Tập làm văn
Tiết : 9
viết thƯ ( kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết thư cho HS 
- Viết 1 lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. 
II/ Đồ dùng dạy học:	
- Bảng phụ viết phần ghi nhớ
- Phong bì
III/ Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KTbài cũ:
- Gọi HS trả lời:Nhắc lại nội dung chính của một bức thư
- Treo bảng phụ phần ghi nhớ trang 34
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS 
- Đọc thầm lại
Lắng nghe
B/ Bài mới
1) Giới thiệu bài
- GV nêu nội dung giờ học
- lắng nghe, ghi vở
2) Tìm hiểu đề
- Yêu cầu đọc đề SGK
- Nhắc h/s:
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên ngời viết, ngời nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán)
- 2 HS 
- Lắng nghe
- Hỏi: viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
- 7 HS nối nhau trả lời
3) Viết thư
- Y/c HS làm bài
- Thu bài
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
Thực hiện viết thư
 	 Thứ.ngày..tháng.năm200
Môn: Tập làm văn
Tiết : 10
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện
- Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
II/ Đồ dùng dạy học:	
- Tranh minh hoạ (tr 54) SGK phóng to
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời
1) Cốt truyện là gì?
2) Cốt truyện thường gồm những phần nào?
- GV nhận xét cho điểm
- 2 HS 
Lắng nghe
B/ Bài mới
1) Giới thiệu bài
- Bài hôm nay sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện
- Lắng nghe, ghi vở
2) Nhận xét
Bài 1: - Gọi đọc y/c
- Gọi đọc truyện những hạt thóc giống
- 1 HS đọc
- 1 HS trả lời
- Yêu cầu h/s chia nhóm và thảo luận để hiàn thành bảng
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV kết luận bài làm đúng
- Nhóm hoạt động
- Đại diện 3 nhóm báo cáo
+ Sự việc 1: đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
+ Sự việc 2: đoạn 2 ( 10 dòng tiếp theo)
+ Sự việc 3: đoạn 3 ( những dòng còn lại)
Bài 2: - Hỏi dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
-> GV kết luận
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- Khi kết thúc lời thoại viết xuống dòng nhưng không phải 1 đoạn văn
Bài 3: - Gọi đọc y/c
- Y/c thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
- Gọi HS trả lời
- GV kết luận
- 1 HS 
- Thảo luận
- 2 HS trả lời, h/s khác bổ sung
- Lắng nghe
3) Ghi nhớ
- Y/c đọc ghi nhớ
- Gọi HS tìm ví dụ minh hoạ
GV khen những h/s tìm tốt
- 3 HS 
- 2 – 3 h/s nêu
4) Luyện tập
+ Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
+ Hỏi câu chuyện kể lại gì?
- 2 HS 
- Câu chuyện kể về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa trung thực, thật thà
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh?
+ Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
- đoạn 1, 2
- đoạn 3
- cuộc sống và tình cảnh của 2 mẹ con nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn kể lại chuyện gì?
- Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc
- Phần thân đoạn
- Kể sự việc cô bé trả lại ngời đánh rơi túi tiền
- Y/c HS làm vở
- Gọi trình bày
- GV nhận xét cho điểm
C/ Củng cố - Dặn dò
- Thế nào là một bài văn kể chuyện?
- GV nhận xét giờ học
- Cá nhân h/s làm bài
1 h/s trả lời
Lắng nghe
	 	 Thứ.ngày..tháng.năm200
Môn: Chính tả
Tiết : 5
những hạt thóc giống
I/ Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng đẹp đoạn văn từ : Lúc ấy . ông vua hiền minh
- Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng
II/ Đồ dùng dạy học:	
- Bảng phụ, phấn màu
III/Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi 1 h/s lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng
- GV nhận xét , cho điểm
- GV nhận xét chữ viết giờ trớc
- 3 HS viết các từ đã đọc
- Lắng nghe
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học
2/ Hướng dẫn nghe - viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn
- Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi?
- Lắng nghe, ghi vở
- 1 HS 
- Người trung thực để nối ngôi 
- Vì sao người trung thực là ngời đáng quý?
- Vì người trung thực dám nói đúng sự thật, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng tới mọi người
- Trung được mọi người tin yêu, kính trọng
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả
- Y/c HS luyện đọc và viết từ vừa tìm
- H/s lần lượt nêu các từ cho là khó: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi.
- 4 HS viết bảng, ở dưới viết nháp
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
Lắng nghe, viết bài
d) Thu chấm
- GV thu chấm và nhận xét lỗi
10 h/s thu vở
2) HD làm bài tập
 Bài 2: a) Gọi đọc y/c
- Yêu cầu h/s tự làm bài
- Gọi chữa
- 1 HS 
- Lời giải, nộp bài lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài, chen chân, len qua
Bài 3: a) Gọi đọc y/c
- Y/c suy nghĩ tìm ra con vật
- Gọi chữa
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn.
b) Tương tự nh phần a)
- 1 HS 
- Con nòng nọc
- Chim én
C/ Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn về học thuộc lòng 2 câu đố
- BS: Người viết truyện thật thà
- Lắng nghe, ghi nhớ
	Thứ.ngày..tháng.năm200
Môn: Kể chuyện
Tiết : 5
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được 1 câu chuyện đã nghe đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung của câu chuyện
- Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm cử chỉ
- Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí
II/ Đồ dùng dạy học:- Truyện đã sưu tầm về tính trung thực
III/ Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động củaửtò
A/ KT bài cũ:
- Gọi 2 h/s nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện "Một nhà thơ chân chính"
- Gọi kể toàn truyện và nêu ý nghĩa
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS kể kết hợp với điệu bộ
- 1 HS kể 
- Lắng nghe, ghi vở
B/ Bài mới
1) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu của giờ học
2) Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Giới thiệu và ghi đề bài
- Gọi đọc đề bài
- Gọi phân tích đề. GV gạch chân được nghe, được đọc, tính trung thực
- Gọi đọc phần gợi ý
- Tính trung thực biểu hiện ntn? Lấy VD về tính trung thực mà em biết?
- Em đọc được câu chuyện ở đâu
- Y/c đọc kĩ phần 3
- Lắng nghe, ghi vở
- HS nhắc lại
- 2 HS 
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên để tham gia phân tích đề
- 4 HS tiếp nối nhau đọc
(- VD: Ba cậu bé. Chị em tôi. Những hạt thóc giống
- 1-2 h/s nêu
- 2 HS đọc
b) Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự mục 3.
- GV gợi ý các câu hỏi
+ Câu chuyện tớ kể bạn thích ntn? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
+ Bạn học tập nhân vật đức tính gì?
+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi ngời điều gì?
+ Qua câu chuyện bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt nhân vật đó?
+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì?
- HS ngồi theo nhóm 4 cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho bạn
- lắng nghe để thực hiện
c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- GV cho điểm HS 
- Bình chọn
+ Bạn kể có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Tuyên dương trao giải
- HS thi kể, h/s khác nghe kể để hỏi lại bạn hoặc hỏi bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng
- Nhận xét bạn kể
- 4 -> 5 HS 
C/ Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Khuyến khích tìm truyện để đọc
- Dặn về nhà kể chuyện cho người thân
- BS: Kể chuyện đã nghe, đọc
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_5_dinh_huu_thin.doc