Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 (Bản tích hợp 2 cột)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khuyên HS không nói dối vì đó là tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06 
Môn : Tập đọc
Bài : NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – 
CA
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
v	Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tính cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
Hiểu ND : Nỗi dằn vặt của An-drây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: Gà Trống & Cáo
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
Em hãy nêu nhận xét về tính cách của hai nhân vật? 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Câu chuyện Nỗi dằn vặt của Anđrây-
ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? Bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt (cho HS đặt câu với từ này)
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cảbài
GV đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. Lời ông: đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ – dịu dàng, an ủi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, tự dằn vặt 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1:GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc ‘1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm  từ lúc con vừa ra khỏi nhà) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
GV yêu cầu:
Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện?
Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca?
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chị em tôi 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu :
+ Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ & ông. Ông em đang ốm rất nặng
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. 
HS đọc thầm đoạn 2
An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
HS nêu:
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.
Dự kiến: An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu tự do
BỔ SUNG
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 06 
Môn : Tập đọc
Bài : CHỊ EM TÔI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
v	Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khuyên HS không nói dối vì đó là tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng 
tin của mọi người, làm mọi người ghét bỏ, xa lánh mình. Các em đã biết câu chuyện một chú bé chăn cừu vì chuyên nói dối, cuối cùng gặp nạn chẳng đựơc ai cứu giúp. Truyện Chị em tôi các em học hôm nay kể về một cô chị hay nói dối đã sửa được tính xấu nhờ sự giúp đỡ của cô em.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cảbài
GV đọc giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ, im như phỗng, cuồng phong, cười phá lên 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
Cô chị xin phép ba đi đâu?
Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2
Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 3
Vì sao cách làm của cô em giúp được cô chị tỉnh ngộ?
 GV chốt lại: Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình. Chị lo em sao nhãng học hành & hiểu mình đã là gương xấu cho em. Ba biết chuyện, buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến cô chị. 
Cô chị đã thay đổi như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV nhắc nhở, hướng dẫn HS tìm giọng đọc & thể hiện diễn cảm bài văn 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 
phân vai 
GV hướng dẫn HS luyện & thi đọc diễn cảm theo cách phân vai 
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Hãy đặt tên cho cô em & cô chị theo đặc điểm tính cách? 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trung thu độc lập 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu  tặc lưỡi cho qua 
+ Đoạn 2: tiếp theo  cho nên người
+ Đoạn 3: phần còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
Lời người cha đáp lại dịu 
dàng, ôn tồn (khi con gái xin phép đi học); trầm, buồn (khi phát hiện ra con nói dối.
Lời cô chị lễ phép (khi xin 
phép ba đi học); tức bực (khi mắng em)
Lời cô em tinh nghịch: lúc 
thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Cô xin phép ba đi học nhóm
Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường 
Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu. Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô.
Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng cô vẫn tặc lưỡi vì đã quen nói dối 
HS đọc thầm đoạn 2
Cô em bắt chước cô chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về.
Bị chị mắng, em thủng thẳng ... ng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT 1, mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng & bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi 
2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét)
Phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: Danh từ 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: 
+ GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Yêu cầu 2: 
+ GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng
+ GV nói:
Những tên chung của một loại sự 
vật như sông, vua được gọi là danh từ chung
Những tên riêng của một sự vật 
nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng 
Yêu cầu 3: 
+ GV nhận xét
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng 
HS nêu 
Yêu cầu 1:
+ 1 HS đọc yêu cầu bài
+ Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp
+ 2 HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp nhận xét 
Yêu cầu 2:
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long; vua – Lê Lợi) & trả lời câu hỏi
Yêu cầu 3:
+ 1 HS đọc yêu cầu đề bài
+ Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp, so sánh cách viết các từ trên
+ Lời giải: 
Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn (sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa.
Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS đọc yêu cầu của bài tập
2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT
là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa – viết hoa cả họ, tên, tên đệm 
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 06
Môn : Luyện từ và câu
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG 
THỰC – TỰ TRỌNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
v	Theo chuẩn kiến thức kĩ năng. 
Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT 1, BT2) Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng ” trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT 4).
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3
Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: Danh từ chung, danh từ riêng 
GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài 
GV nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng: tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển được là trung kiên
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu
+ Ngay thẳng, thật thà là trung thực 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: các em đã biết nghĩa của các từ trung thành, trung hậu, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung kiên. Nếu chưa rõ nghĩa của các từ trung bình, trung thu, trung tâm các em nên sử dụng Từ điển 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS 
Chuẩn bị bài: 
2 HS đồng thời lên làm trên bảng lớp 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào VBT
3 HS làm bài trên phiếu 
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài vào VBT
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi, chọn ra các từ có cùng nét nghĩa “một lòng một dạ” xếp vào một loại. 
3 HS làm bài vào phiếu
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS suy nghĩ, đặt câu
Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu sẽ thắng cuộc. 
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 06 
Môn : Chính tả
Bài : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT 
THÀ (Nghe-viết )
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà 
2.Kĩ năng:
Biết tự phát hiện lỗi & sửa lỗi trong bài chính tả 
Tìm & viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s / x hoặc có thanh hỏi / thanh ngã. 
3. Thái độ:
Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
Sổ tay chính tả
Phiếu khổ to kẻ bảng sau phát cho vài HS sửa lỗi ở BT2, giúp GV nhận xét (trực quan) trước lớp:
	Viết sai 	Viết đúng 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV mời 1 HS đọc cho cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ có hình thức chính tả tương tự những từ ngữ đã được học ở BT2, tiết CT trước. 
Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng câu đố ở BT3 & nêu lời giải câu đố 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV mời 1 HS đọc lại truyện & yêu cầu cả lớp cho biết nội dung của mẩu truyện?
GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét. Chú ý viết tên riêng tiếng nước ngoài theo đúng quy định.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: (Tập phát hiện & sửa lỗi chính tả) 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
GV nhắc HS:
+ Viết tên bài cần sửa lỗi: Người viết truyện thật thà.
+ Sửa tất cả các lỗi có trong bài
GV phát riêng phiếu cho 1 số HS viết bài mắc lỗi chính tả
GV nhận xét kết quả bài làm của HS (có đối chiếu với vở viết)
Bài tập 3a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để vận dụng giải bài tập này
GV chỉ vào ví dụ & giải thích: Tìm các từ láy có tiếng chứa âm đầu là s hay x nghĩa là các từ láy có các tiếng chứa âm đầu lặp lại nhau.
GV phát phiếu & từ điển cho các nhóm thi tìm nhanh
GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS ghi nhớ hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai những từ đã học
Nhắc HS chuẩn bị bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố em đang sinh sống. 
Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Gà Trống & Cáo 
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS đọc câu đố & nêu lời giải câu đố 
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
1 HS đọc lại truyện & nêu nội dung truyện: Ban-dăc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối. 
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi & sửa lỗi trong sổ tay chính tả của mình. 
HS tự đọc bài, phát hiện lỗi & sửa lỗi chính tả trong bài của mình. Các em viết lỗi & cách sửa từng lỗi vào sổ tay chính tả của mình
Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo
Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp theo dõi trong SGK
HS nhắc lại kiến thức về từ láy 
Các nhóm thi tìm nhanh 
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét & bình chọn nhóm thắng cuộc. 
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_6_ban_tich_hop_2_cot.doc