Tập đọc
Thắng biển
I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. Nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích vùng biển.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép đoạn 3
III- Các hoạt động dạy-học
Tập đọc Thắng biển I- Mục đích, yêu cầu 1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. Nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích vùng biển. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép đoạn 3 III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: SGV 135 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc GV treo tranh minh hoạ, giúp HS hiểu từ mới, luyện đọc từ khó phát âm GV đọc mẫu diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão được miêu tả theo trình tự nào ? Từ ngữ nói lên sự đe doạ của biển ? Cuộc tiến công dữ dội của cơn bão được miêu tả như thế nào ? Trong đoạn 1-2 tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để tả? Tác dụng của các biện pháp này? Những từ ngữ hình ảnh nào trong bài thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hướng dẫn chọn đoạn, giọng đọc Treo bảng phụ .Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò Nêu ý nghĩa của bài Dặn học sinh chuẩn bị bài tiết sau. Hát 2 em đọc thuộc bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính,nêu ý nghĩa bài. Nghe, mở sách Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài,đọc 2 lượt, 1em đọc chú giải Luyện phát âm. luyện đọc theo cặp 1 em đọc cả bài Nghe GV đọc Theo đoạn: Đoạn 1 biển đe doạ, đoạn 2 biển tấn công, đoạn 3 người thắng biển. Gió mạnh, nước lên dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê Cách miêu tả rõ nét, sinh động. Cuộc chiến đấu rất dữ dội, ác liệt. - So sánh: như con mậpnhư đàn cá voi - Nhân hoá: biển, gió giận dữ điên cuồng Tạo nên hình ảnh rõ nét, ấn tượng mạnh - Hơn 2 chục thanh niên nhảy xuống dòng nước cuốn, khoác vai nhaucứu con đê sống lại. 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn HS đọc diễn cảm theo nhóm Luyện đọc đoạn 3,mỗi tổ cử 1 em thi đọc Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong đấu tranh chống thiên tai. Tiếng Việt (tăng) Luyện: Xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Luyện cho học sinh cách vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối. II- Đồ dùng dạy- học ảnh chụp các cây xanh, cây hoa để quan sát. Bảng phụ viết dàn ý quan sát III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: SGV 133 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1 GV kết luận: Cách 1: mở bài trực tiếp Cách 2: mở bài gián tiếp Bài tập 2 GV nêu yêu cầu Bài yêu cầu viết mở bài gì? Em chọn tả cây gì trong 3 đề bài? GV nhận xét Bài tập 3 GV treo tranh ảnh đã chuẩn bị Đó là cây gì? Cây đó trồng ở đâu? Em nhận xét gì về cây đó? GV treo bảng phụ chép gợi ý Bài tập 4 GV nêu yêu cầu GV gợi ý có thể sử dụng dàn ý bài 3 GV nhận xét, cho điểm 3-5 bài 3. Củng cố, dặn dò Có mấy kiểu mở bài trong bài văn miêu tả cây cối? Dặn học sinh ôn kĩ bài, chuẩn bị tiết sau. Hát 2 em đọc bài tập 3( viết tin và tóm tắt tin) Lớp nhận xét Nghe, mở sách HS đọc yêu cầu bài tập Tìm sự khác nhau trong cách mở bài của 2 đoạn văn Nêu ý kiến HS đọc thầm yêu cầu Mở bài gián tiếp HS nêu ý kiến HS viết mở bài vào nháp Lần lượt đọc 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm HS quan sát Cây hoa phượng Trồng ở sân trường Cây rất đẹp, bóng cây rất mát HS làm bài cá nhân( dàn ý). 1 em đọc HS đọc thầm HS làm bài cá nhân viết 1 mở bài cho bài văn miêu tả cây cối HS nối tiếp đọc bài làm Lớp nhận xét Có 2 kiểu: Mở bài trực tiếp Mở bài gián tiếp. Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì? I- Mục đích, yêu cầu 1. Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN, VN trong các câu đó. 2. Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép 4 câu kể Ai là gì ? bài tập 1 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc đoạn văn Gv nhận xét, chốt ý đúng Câu 1,3 câu giới thiệu Câu 2,4 câu nhận định Bài tập 2 GV treo bảng phụ GV chốt lời giải đúng Chủ ngữ Nguyễn Tri Phương Cả hai ông Ông Năm Cần trục Bài tập 3 Tình huống đến nhà bạn Hà như thế nào? Gặp bố, mẹ Hà em cần làm gì? Sử dụng kiểu câu gì? GV nhận xét, cho điểm 5-7 bài 3. Củng cố, dặn dò Đóng vai tình huống thăm bạn ốm Dặn hoàn chỉnh bài vào vở. Hát 1 em làm lại bài 3 1 em làm lại bài 4 Nghe, mở sách Học sinh đọc yêu cầu của bài 1 em đọc học sinh tìm các câu kể Ai làm gì? Lần lượt đọc các câu tìm được Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi cặp Xác định bộ phận CN,VN 4 em làm trên bảng phụ Lớp nhận xét Vị ngữ Là người Thừa Thiên. đều không phải là người Hà Nội. Là dân ngụ cư của làng này. Là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Học sinh đọc yêu cầu Đến lần đầu Chào bố mẹ, nói lí do đến nhà Sau đó giới thiệu từng bạn Câu kể Ai là gì? Học sinh làm bài cá nhân, đổi vở để sửa bài cho nhau Lần lượt nhiều em đọc. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu ( đoạn) chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm. Hiểu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa của chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học GV và học sinh sưu tầm 1 số truyện viết về lòng dũng cảm Truyện đọc lớp 4. Bảng lớp chép đề bài KC. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS Giới thiệu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài 2.Hướng dẫn HS kể chuyện a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài GV gạch dưới các từ ngữ: lòng dũng cảm, nghe hoặc đọc Gợi ý 1 là chuyện ở đâu ? Gọi HS giới thiệu tên chuyện b)HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Tổ chức thi kể chuyện GV nhận xét, đánh giá và chọn HS kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị nội dung tiết sau Về nhà sưu tầm và đọc thêm những câu chuyện viết về chủ đề Dũng cảm Hát 2 học sinh nối tiếp kể: Những chú bé không chết, nêu nội dung chính, nêu ý nghĩa của chuyện HS đưa ra các chuyện đã sưu tầm. 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý Chuyện trong SGK Lần lượt nhiều em giới thiệu chuyện đã đọc hoặc đã sưu tầm. Chia nhóm thực hành kể trong nhóm Lần lượt nhiều em kể chuyện, nêu ý nghĩa của chuyện Mỗi tổ cử 2 em thực hành thi kể chuyện trước lớp sau đó nêu ý nghĩa của chuyện. Lớp bình chọn bạn kể hay Tiếng Việt (tăng) Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: Luyện cho HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu ( đoạn) chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm. Hiểu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa của chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe: Luyện kĩ năng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học GV và học sinh sưu tầm 1 số truyện viết về lòng dũng cảm Truyện đọc lớp 4. Bảng lớp chép đề bài KC. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS Giới thiệu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài 2.Luyện HS kể chuyện a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài GV gạch dưới các từ ngữ: lòng dũng cảm, nghe hoặc đọc Gợi ý 1 là chuyện ở đâu ? Gọi HS giới thiệu tên chuyện b)HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Tổ chức thi kể chuyện GV nhận xét, đánh giá và chọn HS kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị nội dung tiết sau Về nhà sưu tầm và đọc thêm những câu chuyện viết về chủ đề Dũng cảm Hát 2 học sinh nối tiếp kể: Những chú bé không chết, nêu nội dung chính, nêu ý nghĩa của chuyện HS đưa ra các chuyện đã sưu tầm. 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý Chuyện trong SGK Lần lượt nhiều em giới thiệu chuyện đã đọc hoặc đã sưu tầm. Chia nhóm thực hành kể trong nhóm Lần lượt nhiều em kể chuyện, nêu ý nghĩa của chuyện Mỗi tổ cử 2 em thực hành thi kể chuyện trước lớp sau đó nêu ý nghĩa của chuyện. Lớp bình chọn bạn kể hay Tập đọc Ga- vrốt ngoài chiến luỹ I- Mục đích, yêu cầu 1.Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các tên riêng người nước ngoài(Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc) lời đối đáp giữa các nhân vật. Giọng đọc phù hợp thể hiện tình cảm hồn nhiên và tinh thân dũng cảm của Ga- Vrốt ngoài chiến luỹ. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- Vrốt II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ chép đoạn 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ SGK Giới thiệu tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc GV kết hợp viết bảng, hướng dẫn HS phát âm đúng tên riêng nước ngoài, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến, giúp HS hiểu từ khó. GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài Ga- Vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của chú bé ? Vì sao tác giả lại gọi cậu là 1 thiên thần ? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- Vrốt trong chuyện ? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hướng dẫn HS chọn đoạn đối thoại đọc theo cách phân vai Thi đọc diễn cảm đoạn 3 3.Củng cố, dặn dò Nêu ý nghĩa của chuyện Dặn HS luyện đọc theo vai Hát 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Thắng biển Trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh Nghe giáo viên giới thiệu về tác phẩm, tác giả HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, đọc theo 3 lượt, luyện phát âm, luyện đọc các kiểu câu, 1 em đọc chú giải Nghe GV đọc Cậu ra nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu Ga- Vrốt khong sợ nguy hiểm, lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn giặc, như chơi trò ú tim với cái chết Vì hình ảnh cậu ẩn hiện giữa làn đạn rất đẹp chú bé như thiện thần đạn giặc tránh chú. Ga- Vrốt là cậu bé anh hùng/ em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- Vrốt Chọn các vai (4 vai) đọc theo nhóm Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc 1 em nêu. Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1.HS nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối. 2.Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. II-Đồ dùng dạy- học Tranh, ảnh 1 số loại cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, đa Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2) III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B. dạy bài mới: 1.giới thiệu bài: có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ? Trong bài văn miêu tả cây cối cũng có 2 cách kết bài như vậy GV ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1 GV nhận xét , chốt bài giải đúng có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài . Bài tập 2 GV dán tranh ,ảnh đã chuẩn bị lên bảng Cây đó là cây gì ? Cây có ích lợi gì? Em có cảm nghĩ gì về cây? GV treo bảng phụ Bài tập 3 GV nêu yêu cầu Gợi ý cho học sinh dựa vào dàn ý ở bài 2 thêm phần bình luận GV nhận xét Bài tập 4 Gọi Hs đọc đề bài GV gợi ý: Chọn1trong 3 đề GV nhận xét, cho điểm 5-7 bài 3.Củng cố , dặn dò . GV đọc kết bài mẫu SGV 146 Có mấy cách kết bài Dặn Hs chuẩn bị tiết kiểm tra. Hát 2 em đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả 1-2 em nêu:có 2 cách ;kết bài mở rộng và không mở rộng Hs mở sách giáo khoa 1 Hs đọc yêu cầu,lớp đọc thầm trao đổi cặp trả lời câu hỏi Lần lượt nêu ý kiến đoạn a nêu tình cảm.đoạn b nêu ích lợi và tình cảm Hs đọc yêu cầu đề bài Quan sát tranh, ảnh Cây bàng Cây làm cho sân trường em mát mẻ Em rất thích cây bàng và hàng ngày chăm sóc cho nó. Hs nêu dàn ý 1 kết bài Hs đọc thầm yêu cầu. Hs thực hành viết bài 1 kết bài mở rộng.Nối tiếp nhau đọc trước lớp Hs đọc yêu cầu bài tập 3 em nối tiếp đọc 3 đề bài trong SGK Hs thực hành viết đoạn văn.Đổi bài góp ý kiến cho nhau.Nối tiếp đọc bài làm Nghe 2 cách: Mở rộng và không mở rộng Chính tả( nghe- viết) Thắng biển I- Mục đích, yêu cầu 1.Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 1 và 2 trong bài Thắng biển 2.Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và âm vần dễ viết sai chính tả: l/ n; in/ inh II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép nội dung bài tập 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ GV đọc các từ ngữ ở bài tập 2 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết Nội dung chính đoạn 1? Nội dung chính đoạn 2? HD học sinh viết chữ khó GV đọc chính tả GV đọc soát lỗi GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả GV nêu yêu cầu của bài Phần a yêu cầu gì? Phần b yêu cầu gì? GV treo bảng phụ GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Nhìn lại, búp nõn, khổng lồ,ngọn lửa, ánh nến, lóng lánh,lung linh, trong nắng,lũ lũ, lượn lên, lượn xuống. b) lung linh thầm kín Giữ gìn lặng thinh Bình tĩnh học sinh Nhường nhịn gia đình Rung rinh thông minh 4. Củng cố, dặn dò Đoạn văn a tả cây gì? nêu nhận xét về cách tả? GV dặn học sinh tìm và viết 5 từ bắt đầu bằng l, 5 từ bắt đầu bằng n. Hát 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp 1 em đọc bài đã viết đúng Nghe, mở sách Biển đe doạ làm vỡ đê Biển tấn công dữ dội vào con đê Học sinh luyện viết: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng HS viết bài vào vở Đổi vở, soát, ghi lỗi Nghe, chữa lỗi Học sinh đọc thầm yêu cầu Phân biệt l/n 1 em đọc phần a Điền tiếng có vần in/ inh tạo ra từ mới có nghĩa.HS chọn bài , làm bài cá nhân. học sinh chữa bài 2 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh 1 em đọc từ vừa ghép Tả cây gạo, dùng nhiều từ gợi tả và hình ảnh đẹp. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I- Mục đích, yêu cầu 1.Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm. Biết 1 số thành ngữ gắn với chủ điểm. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết ND bài 1,4. Bảng lớp viết từ ngữ bài tập 2, ba mảnh bìa viết 3 từ cần điền. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Thế nào là từ cùng nghĩa ? Thế nào là từ trái nghĩa ? GV treo bảng phụ, so sánh bài làm của HS, chốt ý đúng Bài tập 2 GV nêu yêu cầu Muốn đặt câu đúng em phải làm gì ? GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, nhận xét VD: Các chiến sĩ đặc công rất gan dạ. Bạn Hà rất nhút nhát, rụt rè. Bài tập 3 GV gắn 3 mảnh bìa có 3 từ lên bảng GV nhận xét, chốt ý đúng: Dũng cảm bênh vực lẽ phải Khí thế dũng mãnh Hi sinh anh dũng Bài tập 4 GV giải thích nghĩa của các thành ngữ GV chốt lời giải đúng: hai thành ngữ Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt Bài tập 5 Đặt câu với mấy thành ngữ ? GV nhận xét, sửa những câu chưa đúng 3.Củng cố, dặn dò Nêu thêm 1 số thành ngữ: dũng cảm. Học thuộc các thành ngữ trên Hát 2 HS đóng vai giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng bạn trong nhóm (câu kể ai là gì ? ) Nghe, mở sách 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Những từ có nghĩa gần giống nhau Những từ có nghĩa trái ngược nhau HS chia nhóm, tìm và ghi từ Đại diện các nhóm đọc 1 em đọc bài đúng Lớp đọc thầm Phải hiểu nghĩa của từ. HS làm việc cá nhân chọn 1 từ ở bài 1, đặt câu với từ đó Lần lượt đặt câu. 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, 1 em gắn từ đúng vào bảng lớp 1 em đọc 1 em đọc yêu cầu, trao đổi cặp HS lựa chọn thành ngữ nói về lòng dũng cảm. HS xung phong đọc thuộc các thành ngữ vừa tìm được. 1 em đọc yêu cầu 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở bài 4 HS làm bài cá nhân, nối tiếp đọc. Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1.HS luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài) 2.Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp) đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng) II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý. Tranh ảnh cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài SGV 150 2.Hướng dẫn HS làm bài tập a)Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu GV mở bảng lớp Gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Tả một cây có bóng mát( hoặc cây hoa, cây ăn quả) mà em yêu thích. Đề bài yêu cầu tả gì ? Em chọn tả loại cây gì ? Nêu ví dụ cây có bóng mát Ví dụ cây ăn quả Ví dụ cây hoa GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng Cấu trúc bài văn có mấy phần ? b)Hướng dẫn HS viết bài GV nhận xét chấm 7- 10 bài 3.Củng cố, dặn dò Đọc 1 bài viết hay nhất của HS Dặn HS hoàn chỉnh bài ở nhà Hát 2 em đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối ở bài tập 4 Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm 2- 3 em đọc lại đề bài trên bảng lớp Tả 1 cây HS nêu lựa chọn Bàng, phượng, đa Cam, bưởi, xoài, mít Phượng, bằng lăng, hồng, đào HS quan sát, phát biểu về cây em chọn tả 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý Cả lớp đọc thầm, theo dõi SGK 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) 3 em nêu cách viết nội dung các phần HS lập dàn ý Viết bài cá nhân vào vở Đổi vở góp ý cho nhau Nối tiếp nhau đọc bài viết Lớp nghe nêu nhận xét Tiếng Việt (tăng) Luyện tập về câu kể Ai là gì ? Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. I- Mục đích, yêu cầu 1. Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN, VN trong các câu đó. 2. Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ? Luyện mở rộng vốn từ: Dũng cảm II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép 4 câu kể Ai là gì ? bài tập 1. Vở bài tập Tiếng Việt 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC 2. Hướng dẫn luyện câu kể Ai là gì ? Bài tập 1 Gọi học sinh đọc đoạn văn GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 2 GV treo bảng phụ GV chốt lời giải đúng Bài tập 3 Tình huống đến nhà bạn Hà như thế nào? Gặp bố, mẹ Hà em cần làm gì? Sử dụng kiểu câu gì? 3.Luyện mở rộng vốn từ Dũng cảm Bài tập 1 GV treo bảng phụ so sánh bài làm của HS Bài tập 2 GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS đặt câu GV nhận xét Bài tập 3 Gọi HS làm miệng Bài tập 4, 5 GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS tìm thành ngữ, đặt câu với thành ngữ. 4. Củng cố, dặn dò Đóng vai tình huống thăm bạn ốm Hát 1 em làm lại bài 3 1 em làm lại bài 4 Nghe, mở sách Học sinh đọc yêu cầu của bài 1 em đọc học sinh tìm các câu kể Ai làm gì? Lần lượt đọc các câu tìm được Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi cặp Xác định bộ phận CN,VN 4 em làm trên bảng phụ Lớp nhận xét Học sinh đọc yêu cầu Đến lần đầu Chào bố mẹ, nói lí do đến nhà Sau đó giới thiệu từng bạn Câu kể Ai là gì ? Học sinh làm bài cá nhân, đổi vở để sửa bài cho nhau. Lần lượt nhiều em đọc. 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm HS làm bài theo nhóm 2, đọc từ Lớp đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bài tập Đọc bài làm Lớp đọc thầm yêu cầu Lần lượt nêu miệng bài làm HS làm bài cá nhân vào vở bài tập HS đọc bài làm. 4 em đóng vai.
Tài liệu đính kèm: