Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 30

Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 30

I/ Mục đích yêu cầu:

• Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp chuyển thành giọng ôn tồn rành rẽ khi vị giáo sĩ nói.

• Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn diệu dàng thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài học trong sgk.

III/ Các hoạt động dạy học.

 

doc 11 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tập đọc:	Thuần phục sư tử (117)
I/ Mục đích yêu cầu:
Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp chuyển thành giọng ôn tồn rành rẽ khi vị giáo sĩ nói.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn diệu dàng thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học.
Ổn định 
Bài cũ (4’) Kiểm tra 2 Hs
Gv nêu câu hỏi:
Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì ?
Gv nhận xét – ghi điểm
Bài mới: Giới thiệu
HĐ1/ Luyện đọc (12’)
B1/ Hs đọc toàn bài, Gv treo tranh minh họ và giới thiệu tranh.
B2/ Hs đọc nối tiếp
Gv chia đoạn:
Đ1/ Từ đầu  Giúp đỡ
Đ2/ Vị giáo sĩ  vừa khóc.
Đ3/ Nhưng  sau gáy.
Đ4/ Một tối  bỏ đi.
Đ5/ Ha-li-ma  rồi đấy.
Lần 1/ Gv gọi 5 Hs
Gv luyện từ khó Ha-li-ma, giúp đỡ, bí quyết, thuần phục, sợ toát mồ hôi
Lần 2/ GV gọi hs
GV hướng dẫn đọc diễn cảm
Đ1/ Giọng đọc thể hiện sự băn khoăn
Đ2/ Giọng sợ hãi
Đ3+4/ Giọng nhẹ nhàng
Đ5/ Đọc lời vị giáo sĩ hiền hậu ôn tồn (GV đọc mẫu)
Lần 3/ HS đọc trong nhóm
GV đọc mẫu toàn bài
HĐ2/ Tìm hiểu bài(12’)
GV nêu câu hỏi
C1/ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
BS/ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào
BS/ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi vừa đi vừa khóc?
Ý đoạn 1+2
C2/ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
BS/ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử ntn?
C3/ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ bỗng “cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi
Ý đoạn 3+4
C4/ Theo vị giáo sĩ , điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ
Gtừ: Kiên nhẫn
 Dịu dàng
Ý đoạn 5
GV hỏi: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
HĐ3/ Đọc diễn cảm(6’)
GV cho hs đọc diễn cảm toàn bài
GV đua bảng phụ chép đoạn 3và hướng dẫn hs đọc.
GV đọc mẫu
GV cho hs thi đọc
GV nhận xét – khen những hs đọc hay
HĐ4/ CCố - D Dò
GV cho hs nêu lại ý nghĩa của câu chuyện
GV nhận xét tiết học
1 hs đọc đoạn 1 + 2 +3 và trả lời
1 hs đọc đoạn 4+5 và trả lời
2 HS nối tiếp nhau đọc
hs quan sát tranh
Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
5 Hs đọc nối tiếp
3 hs đọc phát âm
5 hs đọc nối tiếp
Giải nghĩa từ chú giải
2 hs đọc
hs đọc nhóm đôi
hs đọc thầm đoan1 ,2 và trả lời
- Vì nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên làm cách nào để chòng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước
- Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết
- Vì điều kiện của vị giáo sĩ đưa ra thật khó thực hiện: Đến gần con sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bòm của nó lại càng khó hơn, thấy người sư tử sẽ vồ lấy ăn thịt ngay
- Cuộc gặp gỡ giữa Ha-li-ma và vị giáo sĩ
HS đọc thầm đoạn 3+4 và trả lời
Tối đến nàng ôm một con cừu non. Nàng chải bộ lông bờm sau gáy
- Một tối khi sư tử đã no nê, rồi lẳng lặng bỏ đi
- HSTL nhóm đôi 2’
hs trả lời
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận
- Vì sư tử yêu mến Ha-li-ma
- Nêu lên tình cảm thân thiện giữa Ha-li-ma và sư tử
HS đọc thầm đoạn 5
- Đó chính là trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng
- Kết luận của vị giáo sĩ về sức mạnh của người phụ nữ
- HS nêu ý nghĩa của bài
% hs đọc nối tiếp
3 hs đọc
3 hs thi đọc- lớp nhận xét
2 hs nêu
Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe
Chuẩn bị bài sau: Tà áo dài VN trang 122
Chính tả: Nghe – Viết: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (118)
I/ MĐ yêu cầu:
Nghe viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai
Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các Huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Viết 1 số huân chương của nước ta
II/ Đ DDH:
Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa
Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương SGK
3 tờ phiếu viết bài tập 3, phiếu ghi các cụm từ in nghiêng
III/ Các HĐ dạy học:
Bài cũ: Ktra 3 hs
GV đọc: Anh hùng lao động
Huân chương kháng chiến 
Giải thưởng HCM
GV nhận xét – cho điểm
Bmới: Giới thiệu
HĐ1/ Viết chính tả(22’)
B1/ Hướng dẫn chính tả
GV đọc bài chính tả
* GV hỏi:
Bài cô gái của tương lai nói gì
GV cho hs đọc thầm bài chính tả
GV luyện viết từ ngữ dễ sai:
In-ter-net, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên
B2/ HS viết chính tả
GV đọc cho hs viết
GV đọc cho hs soát lại bài
B3/ GV chấm chữa bài
GV hướng dẫn hs chấm bài
GV nhận xét
HĐ2/ Làm bài tập (10’)
BT2/ GV gọi hs đọc
GV giao việc
Đọc lại đoạn văn
Gạch dưới những cụm từ in nghiêng
Chữ màu trong cụm từ in nghiêng đáy phải viết hoa? Vì sao?
* GV gọi hs nêu cụm từ in nghiêng trong đoạn văn
- GV dán phiếu ghi các cụm từ in nghiêng
GV nhận xét- chốt lại kết quả đúng
GV gắn bảng phụ viết ghi nhớ
BT3/ GV gọi hs đọc
GV giao việc
Đọc lại 3 câu a,b,c
Tìm tên huân chương để điền vào chổ trống
GV phát 3 tờ phiếu
GV gắn ảnh minh hoạ các huân chương
GV cho hs trình bày
GV nhận xét – Chốt lại kết quả đúng
HĐ3/ CCố - D Dò
GV nhận xét tiết học
3 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con
HS theo dõi SGK
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là trong những mẫu người của tương lai
HS đọc thầm
1 HS lên bảng lớp viết
HS viết vào bảng con
1 hs viết trên bảng lớp
hs viết vào vở
HS đổi vở chấm bằng bút chì. Sửa lỗi ra lề
1 HS đọc BT2
1 hs nêu
1 hs đọc lại
3 hs lên bảng mỗi em sửa lại 2 cụm từ
lớp làm vào vở nháp
Lớp nhận xét bài trên bảng lớp
1 HS nêu cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu. giải thưởng
2 hs đọc lại ghi nhớ
1 hs đọc BT3
3 hs làm phiếu
HS quan sát – làm vào vở nháp
Lớp nhận xét
Dặn hs ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT2 vào sổ tay tiếng việt
Chuẩn bị bài sau: Nghe viết: Tà Áo Dài Việt Nam (128)
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ(128)
I/ MĐYcầu: 
- Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam của nữ. Giải thích được ý nghĩ của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam một người nữ cần có
- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan hệ bình đẳng nam, nữ. Xác định được thái độ đúng đắn không coi thường phụ nữ.
II/ Đ DDH:
Bảng phụ viết:
- Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh
- Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người
III/ Các HĐ D học:
Bài cũ: Ôn tập về dấu câu
Ktra 2hs làm BT2, BT3 (tiết trước)
HS lần lượt làm miệng BT2, BT3
Hoặc GV tự ra bài tập tương tự
GV nhận xét và cho điểm
Bài mới: Gthiệu
HĐ1/ Hs làm BT1
Gv hỏi
- Em có đồng ý với đề bài đã nêu không
GV y/c hs gthích rõ lý do
- Em thích phẩm chấtnào nhất ở 1 bạn nam hay 1 bạn nữ
GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển Hs
HĐ2/ HS làm BT2
GV giao việc
- Đọc lại truyện một vụ đắm tàu
- Nêu những phẩm chất mà 2 bạn nhỏ đề có
- Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính
GV nhận xét – Chốt lại kết quả đúng
-Phẩm chất chung:
- Phẩm chất riêng:
HĐ3/ HS làm BT3
GV cho hs trình bày kết quả
- GV nhận xét – chốt lại
- GV cho hs đọc thuộc thành ngữ - tục ngữ
- GV cho hs thi đọc
HĐ4/ CCố - D Dò:
GV nhận xét tiết học
1 hs đọc BT1 – lớp đọc thầm
HSTL theo 2 cách
đồng ý
không đồng ý
- HS phát biểu tự do
Nêu rõ phẩm chất mình thích và giải nghĩa từ chỉ phẩm chất đó
1 hs đọc BT2 – Lớp đọc thầm
Hs làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến – Lớp nhận xét
- Đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác
- Ma-ri-ô: Kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng
- Giu- li- et dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính
1 hs đọc BT3
lớp đọc thầm
HS làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến – Lớp nhận xét
HS đọc thầm
1 số hs thi đọc thuộc thành ngữ- tục ngữ
Nhắc hs cần quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu( dấu phẩy) 124
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (120)
I/MĐYcầu:
* Rèn KN nói:
Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùngnhoặc phụ nữ có tài
Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
*Rèn KN nghe:
- HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/ Đ DDH:
- 1 số sách truyện bài báo, truyện đọc lớp 5 viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài
III/ Các HĐ dạy học:
Bài cũ (4’)
Ktra 2 hs : Kể chuyện lớp tôi
GV nhận xét cho điểm
Bmới: Giới thiệu
HĐ1/ H dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài (10’)
GV viết đề bài và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
GV gọi hs đọc gợi ý
Gọi hs đọc gợi ý 1
GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà
HĐ2/ HS kể chuyện (22’)
GV gọi hs đọc gợi ý 2 và gạch nhanh trên giấy dàn ý câu chuyện mình sẽ kể
Gv cho hs thi kể trước lớp
GV nhận xét khen những hs kể hay nêu được ý nghĩa câu chuyện
HĐ3/ CCố - D Dò(2’)
GV nhận xét tiết học
1 hs kể 3 đoạn đầu
1 HS kể phần còn lại
1 hs nhìn bảng đọc đề bài
- 4 hs đọc 4 gợi ý trong SGK 
lớp đọc thầm gợi ý 1
- 1 số hs nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể
HS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Ddiện nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể - Lớp nhận xét
Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: đọc trước đề bài và gợi ý tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia /129
Tập đọc: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (122)
I/ MĐYcầu:
- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Gthiệu được nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo cổ truyền, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương tây của tà áo dài VN, sự duyên dáng thanh thoát của phụ nữ VN trong chiếc áo dài
II/ Các HĐ dạy học:
Bài cũ (4’)
Ktra 2 hs
- Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
- Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: Gthiệu
HĐ1/ Luyện đọc (12’)
B1/ Hs đọc cả bài
GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu về bức ảnh
B2/ HS đọc đoạn nối tiếp
GV chia làm 4 đoạn
Đ1/ Phụ nữ..hồ Thuỷ
Đ2/ Từ đầu thế..vạt phải
Đ3/ Từ những.trẻ trung
Đ4/ Áo dài..thoát hơn
Lần 1/ GV gọi 4 hs
GV luyện từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan
Lần 2/ GV gọi HS đọc
GV hướng dẫn đọc diễn cảm
Bài văn đọc giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi tự hào về chiếc áo dài VN. Nhấn mạnh những từ gợi tả gợi cảm.
GV ghi đoạn cuối đọc nhấn mạnh từ “đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát
GV đọc
Lần3/ HS đọc trong nhóm
GV đọc mẫu toàn bài
HĐ2/ Tìm hiểu bài (12’)
GV nêu câu hỏi
C1/ Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN xưa?
Gtừ: Kín đáo
Ý đoạn 1
C2/ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống
Ý đoạn 2
C3/ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN
C4/ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
Gtừ: Mềm mại
 Thanh thoát
Ý đoạn 3
Bài văn nói về điều gì
HĐ3/ Đọc diễn cảm (6’)
GV cho hs đọc
Gv đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1
GV đọc mẫu
Gv cho Hs thi đọc.
Gv nhận xét – khen những Hs đọc tốt.
HĐ4/ Củng cố - dặn dò
Gv gọi Hs
Gv nhận xét tiết học
Dặn dò – chuẩn bị bài sau
1 hs đọc đoạn1+2+3 và trả lời
1hs đọc đoạn 4+5 và trả lời
2 hs đọc nối tiếp
Hs quan sát
Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
4 hs đọc nối tiếp
3 hs đọc phát âm
4 hs đọc nối tiếp. Giải nghĩa từ chú giải
3 hs dọc
HS đọc nhóm đôi
Hs đọc thầm đoan1 và trả lời
- Phụ nữ VN xưa nay hay mặc áo dài thẫm màu bên ngoài. Bên trong là những lớp áo cánh nhiều màu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị kín đáo
- Giới thiệu người phụ nữ với tà áo dài Việt Nam
- Áo dài cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo 5 thân
Áo dài tân thời chỉ có 2 thân vải phía trước và phía sau. Nhưng vẫn giữ được phong cách tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại tây phương
- Nêu lên sự khác biệt của áo dài truyền thống và tân thời
HS đọc thầm đ3+4 và trả lời
- Vì phụ nữ ai cũng thích mặc áo dài vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo
HSTL nhóm đoi 2’
HS nhóm trình bày
HS nhóm khác nhận xét
- Người phụ nữ trở nên duyên dáng dịu dàng hơn – Chiếc áo dài lmf cho người phụ nữ đẹp hơn
- Vẻ đẹp của người phụ nữ trong chiếc áo dài VN
- Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo dài VN, vẻ đẹp kết hợp..hiện đại Tây phương
4 nhs đọc nối tiếp nhau
3 hs đọc
1 số hs thi đọc – lớp nhận xét
nêu lại nội dung chính tả bài văn
Công việc đầu tiên /126
Tập làm văn: 	Ôn tập về tả con vật.
I/ Mục đích yêu cầu:
Qua việc phân tích bài “ Chim họa mi hót “ Hs củng cố hiểu biết về văn tả con vật.( Cấu tạo của bài văn, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát; những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá.
Hs viét được đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yê thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả con vật.
Tranh, ảnh một vài con vật.
III/ Các hoạt động dạy học:
Bài cũ (4’) kiểm tra 2 Hs.
Gv yêu cầu 2 Hs đọc lại đoạn văn, bài văn của bài tả cây cối mà các em về nhà viết lại.
Gv nhận xét – cho điểm.
Bài mới: Giới thiệu.
HĐ1/ Hs làm bài tập 1(14’)
Gv gọi Hs
Gv giao việc:
Đọc lại bài văn và câu hỏi a,b, c.
Suy nghĩ tìm câu trả lời đúng cho 3 câu hỏi.
* Gv dán bảng phụ ghi cấu tạo của bài văn tả con vật.
Cho Hs trình bày kết quả
Gv nhận xét, chốt lại kquả đúng của câu a.
Gv hỏi: 
B/ Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào ?
C/ Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
HĐ2/ Hs làm bài tập 2 (16’)
Gv gọi Hs
Gv giao việc:
Viết đoạn văn khỏng 5 câu.
Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
* Gv gọi Hs trình bày kết quả.
Gv nhận xét khen những em viết hay.
HĐ3/ Củng cố, dặn dò: (2’)
Gv nhận xét tiết học.
1 hs đọc bài chim hoạ mi hót
1 hs đọc câu hỏi – Lớp đọc thầm
1 hs đọc
hs làm bài vào vở nháp
Lớp nhận xét
- đoạn 1: Câu đầu
- đoạn 2: Hình nhưcỏ cây
- đoạn 3: Hót .đêm dày
- đoạn 4: Rồi.vứt đi
>> Thị giác và thính giác
- hs trả lời và giải thích rõ vì sao mình thích
1 hs đọc y/cầu BT2 – Lớp lắng nghe
HS làm bài cá nhân vào vở
Lớp nhận xét
Dặn em nào viết chưa xong về nhà viết lại. Chuẩn bị bài sau : Tả con vật mà em yêu thích (125).
Luyện từ và câu: 	Ôn tập về dấu câu(124)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Cũng cố KT về dấu phẩy, nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài luyện tập “ Điền dấu phẩy vào chổ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho.
II/ Đ DDH:
	3 phiếu in bảng tổng kết về dấu phẩy và bút dạ
III/ Các HĐDH:
Bài cũ: (4’)
Ktra 2 hs
- Em hãy tìm các từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam giới
- Em hãy tìm các từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của giới nữ
Bmới: Gthiệu
HĐ1/ HS làm BT1 (13’)
GV gọi hs đọc
GV dán bảng tổng kết và giao việc
- Đọc kỹ 3 câu văn a, b, c trong SGK
- Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu
- Chọn câu a,b,c viết vào chỗ trống trong cột ví dụ sao cho đúng với yêu cầu ở cột tác dụng của dấu phẩy
* GV phát phiếu cho HS
GV nhận xét – chốt lại kết quả đúngư
HĐ2/ HS làm BT2 (18’)
GV gọi hs đọc
GV giao việc
- Đọc thầm mẫu chuyện
- Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống
- Viết lại cho đúng chính tả
*GV phát phiếu cho 3 hs cho hs trình bày kết quả
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
HĐ3/ CCố - D Dò: (2’)
- Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
GV nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng
Chuẩn bị bài sau : Mở rrọng vốn từ : Nam & Nữ (129)
1 hs trả lời
1 hs trả lời
1 hs đọc BT1
1 hs đọc bảng tổng kết
3 hs làm phiếu – lớp làm vào vở
3 hs dàn phiếu trình bày kết quả - lớp nhận xét
1 hs đọc BT2 – lớp đọc thầm
HS lớp dùng bút chì đánh vào SGK
3hs làm phiếu dán lên bảng lớp
lớp nhận xét
- dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 
- Ngăn cách các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
- Ngăn các vế câu trong câu ghép
Tập làm văn: Kiểm tra viết: Tả con vật
I/ MĐYcầu:
Dựa vào kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát. HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc
II/ Đ DDH:
Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số con vật
III/ HĐ DH:
Bmới: Gthiệu
HĐ1/ Hướng dẫn HS làm bài 5’
GV viết đề bài lên bảng
GV nói: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác
HĐ2/ HS làm bài (30’)
GV nhắc hs cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu
Hết giờ GV thu bài
HĐ3/ CCố - D Dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn về nhà chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)
Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1)
1 hs đọc đề
1 hs đọc gợi ý sgk
1 số hs lần lượt giới thiệu con vật mình tả
HS làm bài vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_30.doc