Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 7

Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 7

CHÍNH TẢ (TIẾT 7)

I - Mục đích - yêu cầu

-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c) của BT3.

Học sinh khá, giỏi làm được đầy đủ BT3

II- Chuẩn bị

 - Vở BT.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ

 HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong 2 khổ thơ của Huy Cận - tiết Chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng, tươi.) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ

Giới thiệu bài

 GV nêu MĐ, YC của tiết học

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 
Tập đọc (tiết 13)
Những người bạn tốt
I - Mục đích - yêu cầu: Bước đầu đọc diễn cảm bài văn
-Hiểu nội dung câu chuyện : Khen ngợi sự thong minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3 trong SGK).
II- Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 
 - Kiểm tra bài cũ 
 HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
 -Giới thiệu bài 
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
 GV hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả (A-ri-ôn, Xi-In, boong tàu,..) và hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong bài (boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt). Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dầu những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
 - HS luyện đọc theo cặp .
 - 2 HS đọc lại bài .
 - GV đọc mẫu toàn bài .
b) Tìm hiểu bài 
 - HS đọc thầm bài và cho biết :
 - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
(A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông)
 - Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
(Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sửa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền)
 - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
(Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ: biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người)
 - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
(Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn)
 - Câu hỏi bổ sung: Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? 
(HS kể những điều em đã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo. VD: Em đã thấy cá heo biểu diễn nhào lộn/ Em đã cho cá heo ăn/ Em biết cả heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể lao nhanh với tốc độ 50 ki-lô-mét 1 giờ/ Em biết chuyện cá heo cứu một chú phi công nhảy dù thoá khỏi đàn cá mập - Truyện anh hùng biển cả, sách Tiếng Việt 1..)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - 2 HS đọc nối tiếp lại 2 đoạn câu chuyện
 - HS đọc diễn cảm đoạn 2. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ :đã nhầm , đàn cá heo , say sưa thưởng thức ,đã cứu , nhanh hơn , toàn bộ , không tin và nghỉ hơI sau các từ ngữ :nhưng , trở về đất liền-
 - HS thi đọc diễn cảm
Hoạt động 3- Củng cố dặn dò: 
 - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Chính tả (Tiết 7)
I - Mục đích - yêu cầu
-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c) của BT3.
Học sinh khá, giỏi làm được đầy đủ BT3
II- Chuẩn bị
 - Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ 
 HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong 2 khổ thơ của Huy Cận - tiết Chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng, tươi..) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ
Giới thiệu bài 
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: Dòng kinh quê hương 
 -GV đọc bài viết .
 - HS tìm hiểu ND bài viết .
 -HS luyện viết đúng những từ ngữ dễ viết sai: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót....
 - GV đọc cho HS viết bài .
 -HS đổi chéo để soát bài .
 - GV chấm 1 số bài . 
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2
 - HS thảo luận nhóm đôI - trình bày miệng -HS khác NX
 - GV chốt lời giải đúng :
 - Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều/ Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
Bài tập 3
 -HS thảo luận nhóm 4.
 - đại diện nhóm trình bày - nhóm khác NX .
 - GV chốt lời giải đúng :
 - Lời giải: Đông như kiến/Gan như cóc tía/ Ngọt như mía lùi.
 - Sau khi điền đúng tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống, HS đọc thuộc các thành ngữ trên.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
 - HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.
 - GV nhận xét tiết học 
Luyện từ và câu (Tiết 13)
Từ nhiều nghĩa
I - Mục đích - yêu cầu 
 -Nắm được kiền thức sơ giản về từ nhièu nghĩa (ND ghi nhớ)
-Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT!, Mục III); Tìm được VD về sự chuyển ngiã của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và dộng vật (BT2).
Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 , (Mục III)
II- Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 
 - Kiểm tra bài cũ 
 HS làm lại BT2 (Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm) - tiết LTVC trước.
 -Giới thiệu bài 
 - GV: Từ chân chỉ chân của người, khác với chân của bàn, khác xa với chân núi, chân trời nhưng đều được gọi là chân. Vì sao vậy? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu hiện tượng từ nhiều nghĩa rất thú vị của Tiếng Việt.
Hoạt động 2. Phần nhận xét. 
Bài tập 1
 -HS hoạt động cá nhân .
 -GV treo bảng phụ - 1HS làm trên bảng -HS khác NX .-GV chốt đúng :
 + Lời giải: tai - nghĩa a; răng - nghĩa b; mũi - nghĩa c
 - GV nhấn mạnh: các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
Bài tập 2
 - GV nhắc HS: không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT 1:
 + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật
 + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
 + Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
 -HS nhắc lại nghĩa khác nhau của 3 từ : răng , mũi , tai
 - GV chốt : những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển
Bài tập 3
 - GV nhắc HS chú ý: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được gọi là răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? BT 3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và BT 2 để giải đáp điều này.
 - HS trao đổi theo cặp. GV giải thích:
 + Nghĩa của từ răng ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
 + Nghĩa của từ mũi ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
 + Nghĩa của từ tai ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
 GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD, treo cờ - chơi cờ tướng). Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú
Hoạt động 3. Phần ghi nhớ 
 HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4. Phần luyện tập 
Bài tập 1
 - HS làm việc độc lập. gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển
 - Lời giải:
Bài tập 2
 - HS làm việc theo nhóm. GV tổ chức cho các nhóm thi.
 - Một số vd:
 + lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu....
 + miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa....
 + cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay..
 + tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre (một) tay bóng bàn (cừ khôi)..
 + lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê....
Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò 
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết thêm vào vở ví dụ về nghĩa chuyển của các từ lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng - BT 2, phần luyện tập
kể chuyện (Tiết 7)
cây cỏ nước nam
I - Mục đích - yêu cầu: -Dựa vào tranh minh họ SGK kẻ lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện
-Hiểu ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
II- Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 - ảnh hoặc vật thật - những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ 
 HS kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trước.
 -Giới thiệu bài.
Hoạt động 2. giáo viên kể chuyện 
 - GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
 - GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ
 - Chú ý viết lên bảng tên một số cây thuốc quý (sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam) và giúp HS hiểu những từ ngữ khó được chú giải cuối truyện (trưởng tràng, dược sơn)
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
 - Ba HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập.
 - kể chuyện theo nhóm (2 - 3 em)
 - Thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
 - Thi kể toàn bộ câu chuyện
 - Nội dung chính của từng tranh:
 + Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam
 + Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên
 + Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
 + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu
 + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh
 + Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải biết yêu quý những cây cỏ xung quanh
- Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC tuần 8: tìm và đọc một câu chuyện em đã được đọc, được nghe nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên để cùng các bạn thi KC trước lớp 
tập đọc (Tiết 14)
tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
(trích)
I - Mục đích - yêu cầu
-Đọc diễn cảm dược toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
-Hiểu ND và ý nghĩa : Cảnh dẹp kì vĩ của Công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi dẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ).
Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được y/n của bài.
II- Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 
 - Kiểm tra bài cũ 
 HS đọc truyện Những người bạn tốt, trả lời câu hỏi về bài đọc.
 -Giới thiệu bài 
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc 
 - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. GV sửa sai về lỗi phát âm ,cách ngắt nhịp, giọng đọc 
 - GV giải nghĩa thêm một số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng); trăng chơi vơi (trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la)
 - HS đọc theo cặp.
 - 1-2 HS đọc toàn bài .
 - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp.
B) Tìm hiểu bài 
 - HS đọc thầm bài và cho biết : 
 - Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường Sông Đà?
Với câu hỏi này, GV tách nhỏ thành 2 ý để HS dễ trả lời:
 + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
(Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ)
 + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch vừa sinh động?
 - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà.
HS trả lời theo cảm nhận riêng. 
 - Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
 - 2 HS đọc nối tiếp lại bài thơ. 
 - HS đọc diễn cảm khổ cuối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên.
 - HTL từng khổ và cả bài thơ. Thi đọc thuộc lòng
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
 - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe.
Tập làm văn (Tiết 13)
Luyện tập tả cảnh
I -Mục đích - yêu cầu: Xác định được phần MB, TB, KB của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3)
II- Chuẩn bị : - ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ 
 HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước - BT 2 tiết TLV trước
 -Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài tập 1: - HS đọc to 1 lượt, sau đó đọc thầm - thảo luận nhóm đôI trả lời câu hỏi.
 - 2 nhóm trình bày – nhóm khác NX – GV chốt bài làm đúng : 
ý a: Các phần mở bài , thân bài , kết bài :
Mở bài 
Thân bài 
Kết bài 
Câu mở đầu (vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam)
Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh
Câu văn cuối (Núi non, sóng nước....mãi mãi giữ gìn)
ý b: Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo
Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long 
Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa
ý c: Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài , những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
 - GV chốt KT về bố cục bài văn tả cảnh và sự liên kết đoạn.
Bài tập 2 : -HS đọc YC BT .
 - GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không.
- HS thảo luận nhóm 4 - 2 nhóm trình bày - nhóm khác NX - GV chốt lời giải đúng 
Đoạn 1
Đoạn 2
Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày.
Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc
 - GV lưu ý khi viết câu mở đoạn phải bao trùm ý của đoạn
Bài tập 3 : - HS đọc YC BT .
 - GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không.
 - HS hoạt động cá nhân .-3 HS trình bày miệng - HS khác nhận xét - GV chốt bài đúng, tuyên dương bài viết hay. 
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
 - HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn, viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước 
Luyện từ và câu (Tiết 14)
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I - Mục đích - yêu cầu
 -Nhận biết được nghiã chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
-Đọc được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ (BT 4)
HS khỏ, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3
II- Chuẩn bị
 VBT Tiếng Việt 5, tập một 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 
 - Kiểm tra bài cũ 
 HS nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần Luyện tập tiết LTVC trước.
 -Giới thiệu bài 
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập 1
 -HS đọc YC BT. 
 - HS làm vào nháp. Hai HS làm bài trên bảng
 - Lời giải
Từ “chạy”
(1) Bé chạy lon ton trên sân
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ
Các nghĩa khác nhau
Sự di chuyển nhanh bằng chân (d)
Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (c)
Hoạt động của máy móc (a)
Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến (b)
 - Vậy từ “ chạy “ trong các câu trên có mấy nghĩa ? Nghĩa trong câu nào là nghĩa gốc ? Nghĩa trong câu nào là nghĩa chuyển ?
Bài tập 2
 -HS đọc YC BT.
 - GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? BT này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
 -HS thảo luận cặp đôi.- 2 nhóm nêu ý kiến - nhóm khác NX - GV chốt bài làm đúng.
Bài tập 3
HS đọc YC BT.
HS hoạt động cá nhân - trình bày miệng - HS khác NX - GV chốt lời giải đúng
 Lời giải: từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm)
 - GV chốt KT : nghĩa gốc là nghĩa như thế nào ?
Bài tập 4
 - HS đọc YC BT .
 GV lưu ý: chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác.
 - HS hoạt động cá nhân- 2 HS làm trên bảng - HS khác NX - GV chốt lời giải đúng :
 - VD về lời giải phần a:
 + Nghĩa 1: Bé Thơ đang tập đi/ Ông em đi rất chậm
 + Nghĩa 2: Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm/ Nam thích đi giày.
 - VD về lời giải phần b:
 + Nghĩa 1: Cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kì/ Chú bộ đội đứng gác
 + Nghĩa 2: Mẹ đứng lại chờ Bích /Trời đứng gió
 Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa; về nhà viết thêm vào vở một vài câu văn vừa đặt ở BT 4
Tập làm văn (Tiết 14)
Luyện tập tả cảnh
I - Mục đích - yêu cầu
 Biết chuyển một phần dàn ý (Thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
II- Chuẩn bị
 - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.
 - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 
 - Kiểm tra bài cũ 
 HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em - BT 3 (tiết TLV trước)
 -Giới thiệu bài 
 Trong các tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập 
 - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS
 - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài .
 - Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh
 - GV nhắc HS chú ý:
 + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài - để viết một đoạn văn.
 + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
 + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
 - HS viết đoạn văn.
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để thầy cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
 - Dặn HS về nhà xem trước yêu cầu và gợi ý của tiết TLV tuần 8: luyện tập tả cảnh ở địa phương. Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_7.doc