Giáo án Tin học 3 - Trường Tiểu học Ninh Thới A

Giáo án Tin học 3 - Trường Tiểu học Ninh Thới A

BÀI 1. NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn.

- Nói một vài thông tin về máy tính.

 2. Kỹ năng:

- Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới.

 3.Thái độ:

- Hào hứng trong việc học môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên:

+ Phòng máy, SGK

+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.

- Học sinh: SGK, tập, bút.

 

doc 119 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 3 - Trường Tiểu học Ninh Thới A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 
Thực dạy tuần 1: .
CHƯƠNG 1. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH 
Tiết 1 + 2
BÀI 1. NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn.
- Nói một vài thông tin về máy tính.
 2. Kỹ năng:
- Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới.
 3.Thái độ: 
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: 
+ Phòng máy, SGK
+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.
- Học sinh: SGK, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ:
 Ổn định lớp.
2. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: Bắt đầu từ lớp ba các em sẽ làm quen với một môn học mới. Môn học mới này có tên là “Tin Học”. Môn học này sẽ theo các em tới các cấp học sau này.
 - Cho học sinh nêu lên hiểu biết của mình về máy tính (qua các phương tiện truyền thông)
3. Các hoạt động:
 a. Hoạt động 1:
 - Hỏi các em một số câu hỏi:
 + Em có thể học toán, học vẽ trên máy tính không?
 + Em có thể liên lạc với bạn bè nhờ máy tính không? 
 + Em có thể học bài trên máy tính không? 
 - Giới thiệu đôi nét về máy tính:
 + Máy tính như một người bạn với nhiều đức tính quý: chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện.
 + Máy tính giúp em học bài, tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nước và quốc tế. Máy tính cũng sẽ cùng em tham gia các trò chơi lí thú và bổ ích ...
 b. Hoạt động 2:
 - Hỏi các em câu hỏi: 
 + Có bao nhiêu loại máy tính mà em biết?
 + Theo em biết máy tính có những bộ phận cơ bản nào?
 - Giáo viên nêu các bước cơ bản để bắt đầu sử dụng máy tính.
 + Nối máy tính với nguồn điện.
 + Bật công tắc màn hình.
 + Bật công tắc trên thân máy.
 - Khi máy tính bắt đầu hoạt động, trên màn hình xuất hiện những hình ảnh nhỏ gọi là biểu tượng.
 - Có thể sử dụng chuột máy tính để chọn biểu tượng của bài học hoặc trò chơi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính, cách khởi động, tắt máy tính. 
 - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, sách tin học, ...
- Kiểm tra vở.
- Lắng nghe.
- Thảo luận và trả lời
- Trả lời.
 + Có.
 + Có.
 + Có
- Lắng nghe.
- Ghi bài.
- Một vài học sinh trả lời: 
 + Hai loại: máy tính để bàn và máy tính xách tay.
 + Màn hình, phần thân máy, chuột, bàn phím.
- Lắng nghe và ghi bài vào vở.
- Lắng nghe, ghi bài vào vở.
- Lắng nghe.
* SỬA CHỮA - BỔ SUNG
* RÚT KINH NGHIỆM
BÀI 1. NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Nhận biết được những điều cần thực hiện khi làm việc với máy tính (như: tư thế ngồi, lượng ánh sáng phù hợp,...).
 2. Kỹ năng:
- Biết một số yêu cầu khi làm việc với máy tính như: tư thế ngồi, bố trí ánh sáng, ...
 3.Thái độ: 
- Tạo cho học sinh có tính cẩn thận khi làm việc với máy tính
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: 
+ Phòng máy, SGK
+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.
- Học sinh: SGK, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 - Ổn định lớp 
 - Người bạn mới của em (tiết 1)
 Nêu một số câu hỏi.
2. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: Người bạn mới của em (tiết 2)
3. Các hoạt động:
 c. Hoạt động 3:
 - Tư thế ngồi học.
 - Lượng ánh sáng dùng để học.
 - Khi không làm việc, ta nên tắt máy tính: vào Start, chọn Turn Off Computer, sau đó chọn Turn off.
d. Hoạt động 4: hướng dẫn cho học sinh làm một số bài tập
Cho một số bài tập:
 * Bài tập 1: Điền Đ/S
 - Máy tính giúp em làm toán, học vẽ
 - Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.
 - Có nhiều loại máy tính khác nhau.
 - Em không thể chơi trò chơi trên máy tính.
 * Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (về nhà)
 - Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như ...............
 - Người ta coi ............. là bộ não của máy tính.
 - Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên ....................
 - Em điều khiển máy tính bằng ...........
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Chú ý tư thế và lượng ánh sáng cần thiết khi làm việc với máy tính. 
- Làm bài tập về nhà. 
- Kiểm tra vở.
- Gọi 1 hoặc 2 học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, tay đặt ngang tầm của bàn phím. 
- Đặt máy tính nơi có đủ ánh sáng (ánh sáng không chiếu thẳng vào mắt hay vào màn hình..)
- Học sinh lắng nghe và ghi vở.
- Đ
- Đ
- Đ
- S
- Màn hình ti vi
- Bộ xử lý
- Màn hình
- Chuột
- Lắng nghe.
* SỬA CHỮA - BỔ SUNG
* RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 2
Ngày soạn: 
Thực dạy tuần 2: .
Tiết 3 + 4
BÀI 2. THÔNG TIN XUNG QUANH TA 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau. 
- Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau cho các mục đích khác nhau.
- Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin.
 2. Kỹ năng:
- Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khi được tiếp cận.
 3.Thái độ: 
Tính nhạy cảm với các loại thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, cho ba loại thông tin.
- Học sinh: SGK, Tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ:
 - Ổn định lớp
 - Có mấy loại máy tính thường gặp?
 - Các bộ phận quan trọng của máy tính để bàn.
- Tư thế ngồi làm việc với máy tính.
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh ta
 3. Các hoạt động:
 a. Hoạt động 1:
 - Hỏi học sinh “Thông tin là gì?”
 - Gợi ý: 
 + Khi em nói chuyện hàng ngày với bố mẹ, anh chị em, bạn bè....thông tin sẽ được truyền từ người này tới người khác.
 + Khi em học bài trên lớp, thầy cô giáo đã truyền đạt cho em một lượng thông tin nhất định. Khi em đọc truyện, sách, báo, nghe đài, xem phim, xem tivi... có nghĩa là em đã tiếp thu một lượng thông tin vô cùng phong phú.
 b. Hoạt động 2:
 - Có ba dạng thông tin thường gặp:
 * Thông tin dạng văn bản: sách giáo khoa, sách truyện, các bài báo, tạp chí,...
 - Đưa cho học sinh xem một số ví dụ: quyển truyện, một tờ giấy photo có chữ.
 * Thông tin dạng hình ảnh: những bức tranh, ảnh vẽ trong sách giáo khoa, bức ảnh chụp,...
 - Đưa ví dụ: cho học sinh xem vài bức ảnh chụp hoặc sưu tầm.
 * Thông tin dạng âm thanh: các buổi phát thanh, trò chuyện để trao đổi thông tin,...
 - Đưa ví dụ: cho các em nghe một đoạn bài hát hay một số âm thanh đặc biệt,...
c. Hoat đông 3:
 - Cho một số thông tin lẫn lộn vào nhau, yêu cầu học sinh sắp xếp theo ba dạng thông tin cơ bản.
 - Tiếng trống trường, tiếng chuông, tiếng còi xe, biển báo, bài văn, bài thơ, bức tranh,...
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Em hiểu thế nào là thông tin? 
 - Nêu vai trò của thông tin trong cuộc sống hàng ngày? 
- Hai loại: máy tính để bàn và máy tính xách tay.
- Màn hình, phần thân máy, chuột, bàn phím.
- Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, tay đặt ngang tầm của bàn phím.
- Thảo luận và trả lời.
- Ghi bài: thông tin là những lời nói giao tiếp hàng ngày, các kiến thức chung về khoa học, văn hoá, xã hội...
- Lắng nghe và ghi bài.
- Nhận xét.
- Nhận xét nội dung bức ảnh miêu tả cái gì.
- Lắng nghe, nhận xét.
- Làm việc theo nhóm để sắp xếp các dạng thông tin cho đúng.
- Thông tin dạng âm thanh: tiếng trống trường, tiếng chuông, tiếng còi xe
- Thông tin dạng hình ảnh: biển báo, bức tranh.
- Thông tin dạng văn bản: bài văn, bài thơ
- Lắng nghe.
* SỬA CHỮA - BỔ SUNG
* RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 3
Ngày soạn: 
Thực dạy tuần 3: .
Tiết 5 + 6
BÀI 3-4. BÀN PHÍM MÁY TÍNH – CHUỘT MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- HS làm quen với bàn phím. 
- HS nắm được sơ đồ bàn phím.
- HS nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột. 
- Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, nhắp chuột...
 2. Kỹ năng:
- Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính.
- Nhận biết chuột dùng để điều khiển máy tính.
 3.Thái độ: 
- Tạo hứng thú học môn mới cho HS.
- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan: bàn phím, chuột.
- Học sinh: SGK, Tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ:
 - Ổn định lớp
 - Kiểm tra bài cũ: Thông tin xung quanh ta (gọi một vài em trả lời).
 + Có mấy loại thông tin thường gặp? Kể tên.
 + Cho một vài ví dụ về ba loại thông tin trên.
 - Nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với các bộ phận của máy tính. Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quan với một số bộ phận cũa máy tính. Đó là: “Bàn phím máy tính – chuột máy tính”.
 3. Các hoạt động:
 a. Hoạt động 1:
 - Giới thiệu sơ đồ bàn phím.
 Trước khi tập sử dụng bàn phím, em hãy làm quen với bàn phím của máy vi tính. Sơ đồ bàn phím có dạng sau: (kèm hình ảnh bàn phím)
 - Chỉ vào ảnh và giới thiệu sơ lược về bàn phím. Giới thiệu chi tiết về khu vực chính của bàn phím: đặc biệt chú ý đến hàng phím cơ sở và hai phím có gai. 
 - Hàng phím cơ sở: 
 + Nhìn trên bàn phím, hàng thứ ba tính từ dưới lên gọi là hàng phím cơ sở gồm có các phím “A”, “S”, “D”, “F”, “G”, “H”, “J”, “K”, “L”, “;”, “ ’ ”.
 + Trên hàng cơ sở có hai phím có gai “F”, “J”. Hai phím này làm mốc cho việc đặt các ngón tay ở vị trí ban đầu trước khi gõ phím.
 - Trước hết em cần quan tâm đến khu vực chính của bàn phím. Khu vực này được chia thành các hàng phím như sau: 
 + Hàng phím trên: Ở phía trên hàng cơ sở. 
 + Hàng phím dưới: Ở dưới hàng cơ sở. 
 + Hàng phím số: Hàng phím trên cùng. 
 + Hàng phím chứa dấu cách: Hàng dưới cùng có một phím dài nhất gọi là phím cách.
 - Khu vực chính của bàn phím là nhóm phím lớn nhất ở phía bên trái bàn phím được sử dụng cho việc tập gõ bằng 10 ngón tay. Nhóm phím bên phải chủ yếu là các phím số. Ngoài ra còn có các phím chức năng khác mà em sẽ được làm quen sau này.
 b. Hoạt động 2:
 - Gọi HS nêu hiểu biết của mình về chuột máy tính.
 - Chuột máy tính giúp điều khiển máy tính được thuận tiện, nhanh chóng.
 - Giới thiệu cấu tạo chuột: dùng trực tiếp một chuột của máy tính để giới thiệu: các nút trái, phải... 
 c. Hoat đông 3:
 - Cách cầm chuột:
 + Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột.
 + Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột
 - Con trỏ chuột:
 Trên ...  viên.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS trả lời dựa trên những biểu tượng mà GV đưa ra.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.
* Lúc làm toán thì các em phải nắm được các công cụ:
	- kiểm tra kết quả làm bài của em
	- chuyển sang bài làm tiếp theo
	- đóng cửa sổ bài làm trở về màm hình chính
	 - trợ giúp em khi làm bài
	- làm lại bài tập đó từ đầu.
- Học sinh khi thực hành xong phải tắt phần mềm bằng cách:
	- Em nhấp chuột vào biểu tượng trên góc phải của màm hình trò chơi để thoát khỏi phần mềm.
- Lắng nghe.
* SỬA CHỮA - BỔ SUNG
* RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 34
Ngày soạn: 
Thực dạy tuần 34: .
Tiết 67 + 68
OÂN TAÄP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Củng cố lại những gì đã học.
 2. Kĩ năng: 
- Củng cố kiến thức có hệ thống, logic.
 3. Thái độ:
- Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, khả năng tổng hợp kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài cũ, đủ dụng cụ học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Gọi HS nhắc lại thao tác để khởi động trò chơi Sokoban.
- Gọi HS nhắc lại cách chơi của trò chơi Sokoban.
- Họi HS lên thực hiện 1 màn chơi của Sokoban.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
 Để kì thi học kỳ 2 của các em có kết quả tốt thì hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn tập lại những kiến thức mà các em đã học trong học kì này.
3. các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức cũ đã học:
MT:Củng cố cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản trong học kỳ 2.
- GV ôn lại tất cả các kiến thức đã học như: 
 + Phần mềm trò chơi giúp các em luyện tập chuột?
 + Phần mềm trò chơi nào giúp em luyện tập gõ bàn phím?
b. Hoạt động 2: Nhắc lại các kiến thức về văn bản:
MT:Củng cố cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản về gõ văn bản.
- Em tập soạn thảo văn bản.
 + Đưa các câu hỏi liên quan để HS có thể tự nhớ lại những kiến thức cũ về: cách khởi động, cách xoá chữ, cách viết các kí hiệu, cách viết chữ hoa, qui tắc gõ chữ tiếng Việt có dấu, các kiểu Vni,..
 + Cách gõ các kí hiệu đặc biệt.
 + Cách thoát khỏi phần mềm soạn thảo văn bản.
- Trên bàn phím có mấy hàng phím, hãy kể tên các hàng phím ấy?
- Trên bàn phím có một phím thật dài, phím đó gọi là gì? Và nó tác dụng gì?
- Nêu cách để tay lên hàng phím cơ sở?
- Cách để tay lên các hàng phím còn lại?
- GV nhận xét.
- Đưa ra hình ảnh để tay lên bàn phím. Nhìn vào bức tranh, nêu cách gõ các phím trên bàn phím.?
- Nhận xét.
c. Hoạt động 3: Nhắc lại cách bỏ dấu:
MT:Củng cố cho HS nhớ lại cách bỏ dấu khi gõ chữ.
- Cách gõ chữ theo kiểu Vni.
- Nêu cách gõ các chữ â, ă, ô, ê, ơ, ư, đ và cách gõ các dấu thanh: huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Vni
- Nhận xét
- GV chia nhóm thực hành.
ND: Mở phần mềm Word và gõ đoạn thơ sau:
	CÁNH BƯỚM VÀNG
 Cánh bườm là cánh bườm vàng
 Bay từ giàn mướp bay sang giàn bầu
 Thế rồi chẳng biết bay đâu
 Chỉ còn thăm thẳm một màu trời xanh
4. Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại các kiến thức cơ bản
- Nhận xét buổi ôn tập
- Dặn HS về nhà ôn bài, tiết sau ôn tập tiếp.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS lên máy thực hành.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát.trả lời: trò chơi Stick, Dots, Blocks.
- HS lắng nghe, quan sát.trả lời: trò chơi Mario.
- Trả lời các câu hỏi liên quan, để có thể tự nhớ lại các kiến thức đã học.
- Nhắc lại quy tắc bỏ dấu.
- Nhắc lại cách gõ các kí hiệu đặc biệt.
- Nêu cách thoát khỏi phần mềm soạn thảo Word.
- Có 4 hàng phím cơ bản: hàng phím cơ sở, hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím dưới.
- Phím cách, dùng để cách 2 chữ.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
- Quan sát.
- 2 -3 HS trả lời.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe.
* SỬA CHỮA - BỔ SUNG
* RÚT KINH NGHIỆM:
OÂN TAÄP (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Củng cố lại những gì đã học.
 2. Kĩ năng: 
- Củng cố kiến thức có hệ thống, logic.
 3. Thái độ:
- Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, khả năng tổng hợp kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài cũ, đủ dụng cụ học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Khởi động.
2. Bài mới:
 Để kì thi học kỳ 2 của các em có kết quả tốt thì hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn tập lại những kiến thức mà các em đã học trong học kì này.
3. các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức cũ đã học: phần mềm học toán 3.
MT:Củng cố cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản đã học với 2 trò chơi.
- Học cùng máy tính, với các phần mềm học tập như Cùng học toán lớp 3, học làm công việc gia đình với phần mềm Tidy Up.
- Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Cùng học toán lớp 3
- Trong phần mềm Cùng học toán lớp 3, Hãy nêu cách luyện tập các dạng toán: Điền số
 + Điền dấu phép toán: =
 + Điền chữ vào ô trống?
- Hãy nêu nhiệm vụ và cách thực hiện công việc khi chơi trò chơi Tidy Up?
- GV ôn lại tất cả, sau đó gọi HS lên trả lời các câu hỏi mà GV nêu ra.
- Ghi bảng những nội dung khó.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành.
MT: HS ôn lại những kiến thức đã được ôn bằng thao tác thực hành.
- Mở các phần mềm Cùng học toán lớp 3, Tidy Up để thực hành.
- Hướng dẫn thực hành, sau đó quan sát và đưa ra nhận xét, đánh giá từng nhóm.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại các kiến thức cơ bản
- Nhận xét buổi ôn tập
- Dặn HS về nhà ôn bài, tiết sau sẽ thi học kỳ 2.
- Hát.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- HS nêu cách khởi động.
- Nêu cách thực hiện.
- HS nêu. 
- HS trả lời.
- HS thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.
- Đưa ra ý kiến, lắng nghe và rút ra bài học.
* SỬA CHỮA - BỔ SUNG
* RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 35
Ngày soạn: 
Thực dạy tuần 35: .
Tiết 69 + 70
THI HỌC KÌ II 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Hệ thống lại nội dung chương trình học kỳ II.
 2. Kỹ năng: 
- Vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành thi cho thật tốt.
 3. Thái độ:
- Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: đề thi.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
2. Bài mới:
 Để đánh giá quá trình học tập một năm qua của các em, hôm nay thầy sẽ cho các em làm một bài thi cuối năm.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Phát đề:
- Y/C HS xem lướt qua đề, có gì không hiểu thì hỏi.
- Giải đáp thắc mắc (nếu có).
b. Hoạt động 2: Thi học kỳ II.
- Tính giờ làm bài.
- Quan sát HS.
- Thu bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- GV nhắc nhở HS về nhà xem lại tất cả nội dung đã ôn để buổi sau thầy sẽ sửa bài cho em.
- Chú ý lắng nghe.
- Nhận đề, xem có gì không rõ thì hỏi GV
- Làm bài.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 * SỬA CHỮA - BỔ SUNG
* RÚT KINH NGHIỆM
SỬA BÀI THI HỌC KÌ II 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Hệ thống lại nội dung bài thi.
 2. Kỹ năng: 
- Nắm chắc lại kiến thức một lần nữa.
 3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc giờ sửa bài.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: bài thi.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
2. Bài mới:
 Hôm nay thầy sẽ sửa bài thi vừa rồi cho các em.
3. Các hoạt động:
- Sửa bài thi.
 Sửa bài thi trước lớp, nhấn mạnh những chỗ sai của học sinh.
- Đọc điểm thi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về nhà xem lại tất cả nội dung đã học.
- Lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe – quan sát.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 * SỬA CHỮA - BỔ SUNG
* RÚT KINH NGHIỆM
Tuaàn 35
Thø ngµy th¸ng n¨m 2011
	Teân baøi :
KIEÅM TRA ÑÒNH KYØ
Đề 1
Câu 1: Em hãy viết các bộ phận quan trọng của máy tính để bàn.
Câu 2: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây:
Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ
Em không thể chơi trò chơi trên máy tính
Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.
Có nhiều loại máy tính khác nhau.
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh.
Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như
Kết quả làm việc của máy tính hiện ra trên.
Em điều khiển máy tính bằng.
Câu 4: Em hãy thay các từ gạch chân bằng các từ đúng nghĩa.
Máy tính làm việc rất chậm chạm.
Máy tính luôn cho kết quả không chính xác.
Đề 2
Câu 1: Lên lớp 3 em có thêm người bạn mới là:
A. Chiếc máy tính.	B. Chiếc cặp sách.	D. Cây bút.
Câu 2: Máy tính để bàn gồm mấy bộ phận ?
A. 4	C. 3
B. 2	D. 1.
Câu 3: Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra ở:
A. Màn hình.	C. Chuột.
B. Bàn phím.	D. Phần thân máy.
Câu 4: Nếu thường nhìn gần màn hình em dễ bị:
A. Ho.	 	C. Sổ mũi.
B. Cận thị.	D. Đau cổ tay.
Câu 5: Quyển truyện cho em thông tin dạng:
A. Văn bản.	C. Hình ảnh.
B. Âm thanh.	D. Văn bản, hình ảnh.
Câu 6: Hàng phím để làm mốc cho việc đặt các ngón tay:
A. Hàng phím số.	C. Hàng phím trên.
B. Hàng phím cơ sở.	D. Hàng phím dưới.
Câu 7: Hai phím có gai ở hàng phím cơ sở:
A. S, H.	C. D, L.
B. D, K.	D. F, J.
Câu 8: Khởi động trò chơi Sticks nháy đúp chuột vào biểu tượng:
	A.	B. 	C. 
Câu 9: Để bắt đầu lượt chơi mới em nhấn phím:
A. F1	B. F2	C. F3.
Câu 10: Hàng phím cơ sở gồm các phím:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0	C. Z, X, C, V, B, N, M, ,, /?
B. Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P	D. A, S, D, F, G, H, J, K, L, ;
Câu 11: Biểu tượng để mở chương trình soạn thảo văn bản Word:
A. 	C. 
B. 	D. 
Câu 12: Phần mềm luyện gõ MARIO đọc là:
A. Ma – rí - ô.	C. Mà - ri – o.
B. Ma – ri – o.	D. Ma – ri - ô.
Câu 13: Nút NEXT trong phần mềm MARIO có tác dụng:
A. Quay về màn hình chính.	C. Thoát khỏi phần mềm.
B. Để luyện tập tiếp.
Câu 14: Biểu tượng để mở phần mềm Paint (vẽ) là:
A. 	B. 	C. 
Câu 15: Để tô màu em dùng công cụ:
A. 	B. 	C. 
Câu 16: Để chọn màu vẽ trong hộp màu em cần:
A. Nháy nút chuột phải.	C. Nháy nút trái chuột.
B. Nháy đúp nút trái chuột.	D. Nháy đúp nút trái chuột.
Câu 17: Để chọn màu nền trong hộp màu em cần:
A. Nháy nút chuột phải.	C. Nháy nút trái chuột.
B. Nháy đúp nút trái chuột.	D. Nháy đúp nút trái chuột.
Câu 18: Muốn vẽ đoạn thẳng nằm ngang hoặc đoạn thẳng đứng, em nhấn giữ phím:
A. Ctrl.	C. Shift.
B. Alt.	D. Delete.
Câu 19: Công cụ để tẩy một vùng trên hình:
A. 	B.	C. 
Câu 20: Nút lệnh đóng chương trình khi kết thúc công việc:
A. 	B. 	C. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tin hoc lop 3.doc