I. MỤC TIÊU:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/5, mỗi em làm 2 câu.
x + 875 = 9936 x - 725 = 8259
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
a) Biểu thức có chứa một chữ:
- Yêu cầu HS đọc bài ví dụ.
- Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
- treo bảng phụ như phần bài học trong SGK hỏi : Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhêu quyển vở?
- Nghe HS trả lời và viết 1 vào cột thêm, viết 3 + 1 vào cột có tất cả.
- Tiến hành tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, . . . quyển vở.
- nêu vấn đề : Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Vậy: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
b) Giá trị của biểu thức chứa một chữ:
- hỏi và viết lên bảng :
- Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- nêu : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- làm tương tự với a = 2, 3, 4 , . . .
- Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào?
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
Luyện tập
Bài1/ 6 Làm bài vào vở
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng 6 + b và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
- Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhêu?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
Bài 2/ 6 Thảo luận nhóm đôi, làm vào vở.
- Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 2.
- Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì? Dòng thứ hai cho biết điều gì?
- x có những giá trị nào? (8, 30, 100)
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài. Chữa bài và cho điểm HS.
x
8
30
100
125+x
133
155
225
x 2 = 4826
x : 3 = 1532
- Lắng nghe
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm . . . quyển vở. Lan có tất cả . . . quyển vở.
- Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- trả lời
- tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
y
200
960
1350
y - 20
180
940
1330
- HS nêu ví dụ: 15 : b, m + 235,
TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU: - Bíc ®Çu nhËn biÕt ®ỵc biĨu thøc ch÷a mét ch÷. - Biết cách tính giá trị của biểu thức ch÷a mét ch÷ khi thay ch÷ b»ng sè. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/5, mỗi em làm 2 câu. x + 875 = 9936 x - 725 = 8259 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: a) Biểu thức có chứa một chữ: - Yêu cầu HS đọc bài ví dụ. - Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? - Treo bảng phụ như phần bài học trong SGK hỏi : Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhêu quyển vở? - Nghe HS trả lời và viết 1 vào cột thêm, viết 3 + 1 vào cột có tất cả. - Tiến hành tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, . . . quyển vở. - Nêu vấn đề : Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Vậy: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ. b) Giá trị của biểu thức chứa một chữ: - Hỏi và viết lên bảng : - Nếu a = 1 thì 3 + a = ? - Nêu : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a. - Làm tương tự với a = 2, 3, 4 , . . . - Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? Luyện tập Bài1/ 6 Làm bài vào vở - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng 6 + b và yêu cầu HS đọc biểu thức này. - Nếu b = 4 thì 6 + b bằøng bao nhêu? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. Bài 2/ 6 Thảo luận nhóm đôi, làm vào vở. - Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 2. - Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì? Dòng thứ hai cho biết điều gì? - x có những giá trị nào? (8, 30, 100) - Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài. Chữa bài và cho điểm HS. x 8 30 100 125+x 133 155 225 x 2 = 4826 x : 3 = 1532 - Lắng nghe - Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm . . . quyển vở. Lan có tất cả . . . quyển vở. - Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - Nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp. - Lan có tất cả 3 + a quyển vở. - Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - trả lời - Tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. y 200 960 1350 y - 20 180 940 1330 - HS nêu ví dụ: 15 : b, m + 235, 3. Củng cố, dặn dò: - Em nào có thể cho một ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. - Em nào có thể lấy ví dụ về giá trị của biểu thức 2588 + n ? ( Giá trị của biểu thức 2588 + n với n = 10 là 2598, . . . ).
Tài liệu đính kèm: