Giáo án môn Toán 4 - Bài: Luyện tập chung

Giáo án môn Toán 4 - Bài: Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một so.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 2201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Bài: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU: 
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một so.á
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
Giáo viên
Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1/35 Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là: 2 835 918
b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là: 2 835 916
c) Số 82 360 945 đọc là Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm. Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng triệu, lớp triệu.
 - Số 7 283 096 đọc là Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu. Giá trị của chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
 - Số 1 547 238 đọc là Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám. Giá trị của chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200 vì chữ số 2 đứng ở vị trí hàng trăm lớp đơn vị.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/35 ViÕt ch÷ sè thÝch hỵp vµo « trèng 
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/37 Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?
+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán?
Bài 4/37 Thảo luận theo bàn,làm vào vở.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và làm bài.
- Gọi HS nêu ý kiến của mình. sau đó, GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5/38 Làm vào vở.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc bài, suy nghĩ và trả lời
a) 475 936 > 475 836 
c) 903876 < 913000
- Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường Tiểu học Lê Quí Đôn năm học 2004-2005.
+ Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, Lớp 3B có 27 HS giỏi toán, Lớp 3C có 21 HS giỏi toán, 
+ Trong khối lớp Ba, lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất. Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có số học sinh giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22(học sinh)
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
( Dành cho HS khá, giỏi )
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số.
- Về nhà luyện tập lại những bài đã làm ở lớp.Làm bài 2/35, bài 4/36, bài 2/37.
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra số 2
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tap chung Bieu do.doc