Giáo án Toán 4 - Tiết 131 đến tiết 135

Giáo án Toán 4 - Tiết 131 đến tiết 135

TOÁN

TIẾT 131: LUYỆN TẬP

I – MỤC TIÊU :

1. Kiến thức - Kĩ năng: HS

- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số : Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.

- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

 2. Thái độ

- HS làm tính cẩn thận, biết vận dụng vào thực tế

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Vở

- Bảng phụ ghi nội dung BT1

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 9 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tiết 131 đến tiết 135", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TIẾT 131: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU :
1. Kiến thức - Kĩ năng: HS
 Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số : Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.
Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
 2. Thái độ
HS làm tính cẩn thận, biết vận dụng vào thực tế
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở
Bảng phụ ghi nội dung BT1 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
27’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 4 làm ở nha.ø
Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số?
Nêu cách tìm phân số của một số?
Nêu cách rút gọn phân số?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa :
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Nêu cách rút gọn phân số?
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu HS tự làm vào vở nháp rồi nêu miệng kết quả tính.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Đây là dạng toán nào đã học?
Yêu cầu HS nêu cách tính và làm bài vào vở.
GV chấm một số vở - nhận xét
Củng cố :
Nêu cách rút gọn phân số?
Phân số bằng nhau khi nào?
Nêu cách tìm phân số của một số?
GV nhận xét tiết học 
Dặn dò: 
Làm BT3 và chuẩn bị : Kiểm tra định kì giữa kì II
Hát 
HS lên bảng sửa bài
Bài giải:
Số phần bể cả hai lần nước chảy
 ( bể)
Số phần bể chưa có nước là
 ( bể)
Đáp số: bể
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
2 HS lên thực hiện + cả lớp làm nháp
a. Rút gọn các phân số:
; ; ; 
b. Phân số bằng nhau:
 ; 
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ nêu miệng kết quả.
a. 3 tổ chiếm số HS của cả lớp.
b. 3 tổ có số HS là: 32= 24( học sinh)
 HS đọc yêu cầu bài,, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.
Tóm tắt:
Lần đầu lấy: 32850l
Lần sau lấy:lần đầu 
Còn lại: 56 200l
Lúc đầu có: . . .l ?
Bài giải
Số lít xăng lần sau lấy ra là:
32 850 x = 10 950 (l)
Số lít xăng cả hai lần lấy ra là::
32 850 +10 950 = 43 800(l)
Số lít xăng trong kho có tất cả là::
56 200 + 43 800 = 100000(l)
Đáp số : 100 000 l
HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
* & *
TOÁN
TIẾT 133: HÌNH THOI 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Hình thành biểu tượng về hình thoi.
 Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học. 
2.Kĩ năng:
Thông qua hoạt động vẽ , gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. 
2. Thái độ
HS yêu thích tìm hiểu về hình.
II.CHUẨN BỊ:
GV: + Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 (SGK)
 + Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi.
HS: + Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo.
 + Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’
1’
8’
8’
15’
4’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra định kì giữa kì II
GV trả bài – nhận xét bài kiểm tra
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về hình thoi
GV & HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông.
GV yêu cầu HS dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình vuông lên giấy.
GV chỉ vị trí các cạnh hình vuông nói trên để được một hình mới & dùng mô hình này để vẽ hình mới lên bảng. 
GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi.
Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi 
GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi
GV nêu câu hỏi:
+ Hình thoi có đặc điểm gì?
+ So sánh các cạnh của hình thoi? (bằng cách đo độ dài các cạnh của hình thoi)
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình thoi. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Nhằm củng cố biểu tượng về hình thoi. HS nhận dạng hình rồi trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV chữa bài và kết luận
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 1 HS nêu kết qủa
Hai đường chéo của hình thoi như thế nào?
GV phát biểu nhận xét.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Nhằm giúp HS nhận dạng hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt hình .
- GV yêu cầu HS xem hình trong SGK, hiểu và thực hành trên giấy.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày các thao tác trước cả lớp
- GV theo dõi, uốn nắn và làm mẫu nếu cần thiết
Củng cố :
Hình thoi có đặc điểm gì?
Hai đường chéo của hình thoi như thế nào?
GV nhận xét tiết học
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi 
Hát 
HS theo dõi sửa bài
HS lắp ghép mô hình hình vuông
HS dùng mô hình hình vuông vừa mới lắp ghép để vẽ hình vuông lên giấy
HS quan sát, làm theo mẫu & nhận xét
 HS tiếp nối nhau đọc tên hình mới
HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK, nhận ra những hoa văn (hoạ tiết) hình thoi. Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK & trên bảng. 
HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi 
Hai cạnh đối diện song song với nhau: ABsong song với CD; ADsong song với CB.
Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau: 
 AB= BC = CD = AD
HS nhắc lại nhiều lần.
Vài HS lên bảng chỉ vào hình thoi ABCD & nhắc lại các đặc điểm của hình thoi. 
 HS đọc yêu cầu bài, dùng thước kiểm tra các cạnh của các hình và trả lời.
Hình thoi là : Hình 1; hình 3
Hình chữ nhật là: Hình 2
HS sửa bài
 HS đọc yêu cầu bài
HS tự xác định các đường chéo của hình thoi.
HS sử dụng êke để kiểm tra đặc tính vuông góc của hai đường chéo.
HS dùng thước có vạch chia từng mi-li-mét để kiểm tra hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
+ Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HS nhắc lại
HS quan sát hình SGK và thực hành trên giấy
1 HS lên bảng trình bày các thao tác trước cả lớp
HS nhận xét
HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
* & *
TOÁN
TIẾT 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Hình thành công thức tính diện tích của hình thoi 
2.Kĩ năng:
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. 
2. Thái độ
Làm tính cẩn thận, vận dụng tính vào thực tế
II.CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị bảng phụ & các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
13’
15’
4’
1’
Khởi động: 
Bài cũ:
Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi.
Hai đường chéo của hình thoi như thế nào?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới:
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi 
GV nêu vấn đề: Hãy tính diện tích hình thoi ABCD đã cho. 
GV yêu cầu HS kẻ các đường chéo của hình thoi (hoặc gấp hình thoi dọc theo hai đường chéo; sau đó cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông & ghép lại để được hình chữ nhật ACNM.
Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ACNM .
Gọi độ dài đường chéo AC là m; độ dài đường chéo BD là n thì BO là 
Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật MNCA .
Vậy Diện tích hình thoi ABCD là bao nhiêu?
Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thoi
GV kết luận & ghi công thức tính diện tích hình thoi lên bảng. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu ta làm gì?
Gọi 2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp.
GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS giải vào vở
GV chấm một số vở - nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật
- So sánh diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật
- Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK, cho biết câu trả lời nào là đúng, sai.
Củng cố 
Nêu cách tính diện tích hình thoi?
GV nhận xét tiết học
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập 
Hát 
HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi
HS lên bảng vẽ lại hình thoi 
HS thực hiện
HS nhận xét về diện tích hình thoi ABCD & hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành.
Diện tích hình thoi ABCD = diện tích hình chữ nhật ACNM .
Diện tích hình chữ nhật ACNM :S= mn
Diện tích hình chữ nhật MNCA:
 S = m 
 S = 
2HS nêu
Vài HS nhắc lại
2HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài
Tính diện tích hình thoi.
a) Bài giải
Diện tích hình thoi ABCD là :
(3 x 4) : 2 = 6(cm2)
Đáp số : 6 cm2
b) Bài giải
Diện tích hình thoi MNPQ là :
(7 x 4) : 2 =14(cm2)
Đáp số :14 cm2
HS đọc yêu cầu bài 2, suy nghĩ làm bài vào vở
a) Bài giải
Diện tích hình thoi đó là :
(5 x 20) : 2 = 50(dm2)
Đáp số : 50 dm2
b) Bài giải
Đổi 4m = 40dm
Diện tích hình thoi đó là :
(40 x 15) : 2 = 300(dm2) = 3(m2)
Đáp số :3 m2
HS đọc yêu cầu bài, thảo luận trong nhóm cử đại diện thi đua – HS nhận xét
 a. S ; b. Đ
HS nêu – HS khác nhận xét.
* & *
TOÁN
TIẾT 135: LUYỆN TẬP 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS
Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. 
2. Thái độ
Làm tính cẩn thận, vận dụng tính vào thực tế
II.CHUẨN BỊ:
 SGK + Vở 
Các hình cho BT3, BT4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
29’
3’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Diện tích hình thoi 
Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình thoi?
Hai đường chéo hình thoi như thế nào?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu ta làm gì?
Nêu cách tính diện tích hình thoi ?
 GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi- cả lớp giải vào vở nháp
Bài này các em lưu ý điều gì?
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? 
Yêu cầu HS giải vào vở
GV chấm một số vở - nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi.
- Tính diện tích hình thoi theo công thức đã học.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Củng cố:
Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? 
GV nhận xét tiết học
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Hát
HS lên bảng nêu + viết công thức
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
Tính diện tích hình thoi 
HS khác nhận xét
Bài giải(a)
Diện tích hình thoi đó là :
(19 x 12) : 2 = 114(cm2)
Đáp số : 114 cm2
Bài giải(b)
Đổi 7dm = 70cm
Diện tích hình thoi đó là :
(70 x 30) : 2 = 1050(cm2) 
Đáp số :1050 cm2
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ
Bài giải
Diện tích tấm kính hình thoi là :
(14 x 10) : 2 = 70(cm2)
Đáp số :70 cm2
HS đọc yêu cầu bài
a. 4HS cầm 4 hình tam giác ghép thành hình thoinhư yêu cầu SGK và giải bài toán.
b.Bài giải
Diện tích hình thoi là :
(4 x 6) : 2 = 12(cm2)
Đáp số :12 cm2
HS nhận xét bài bạn
2HS nêu – HS khác nhận xét.
* & *
TOÁN
TIẾT 132: ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ II
Năm học:2007-2008
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
	Ngày thi: 25/3/2008
IMỤC TIÊU:
 Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về:
-Khái niệm ban đầu về phân số;so sánh phân số;các phép tính về phân số.
-Giải toán có liên quan đến tìm phân số của một sốù.
II- ĐỀ BÀI:
*Phần 1:(4 điểm)
 - Hãy khoanh tròn vào chữõ cái đặt trước kết quả đúng.
Bài 1: Hình nào có số ô vuông đã tô màu đậm?
 A
 B
C
 D 
 Bài 2: Phân số bằng phân số nào dưới đây?
 A. B. C. D. 
 Bài 3: Phân số nào lớn hơn 1? 
 B. C. D. 
Bài 4: Phân số bé nhất trong các phân số là:
 B. C. D. 
Bài 5: Các phân số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. . B. . C. D.
*Phần 2:
Bài 1:Tính:
= b) = c) d) =
Bài 2:Giải bài toán sau:
 Một cửa hàng có 50 kg đường.Buổi sáng đã bán 10 kg đường, buổi chiều bán số đường còn lại.Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki- lô-gam đường?
ĐÁP ÁN :MÔN TOÁN
*Phần1:(4 điểm) Mỗi bài làm đúng :1 điểm. Bài1 và bài 5 mỗi bài được 0,5 điểm.
 Bài 1:Câu C(0,5 điểm)
 Bài 2:Câu B
 Bài 3:Câu D
 Bài 4:Câu A
 Bài 5:Câu C (0,5 điểm)
*Phần 2:(6 điểm) 
Bài 1 :(3 điểm) mỗi bài làm đúng được 0,75 điểm. Các bước tính đúng được 0,5 điểm, kết quả đúng 0,25điểm.. 
=
 =
 Lưu ý: Nếu HS không rút gọn, mỗi phép tính trừ 0,25điểm 
Bài 2:(3 điểm)
 Bài giải
 Số kg đường còn lại là: (0,25 điểm 
 50 -10 = 40 (kg) (0,5 điểm)
 Buổi chiều bán được số kg đường là: (0,25 điểm)
 =15 (kg) (1 điểm)
 Cả hai buổi bán được số kg đường là: (0,25 điểm)
 10 + 15 = 25(kg)	 (0,5 điểm)
 Đáp số: 25kg đường (0,25 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc