TOÁN
TIẾT 56: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Giới thiệu phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ:
- HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ:
- Kẻ bảng phụ bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TOÁN TIẾT 56: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT TỔNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giới thiệu phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. 2.Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ: - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phụ bài tập 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 5’ 10’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ: Mét vuông GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà 1m2 = . . .dm2 1dm2 = . .. cm2 1m2 = . . .cm2 GV nhận xét - ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi bảng: 4 x (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5. Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu: 4 x (3 + 5) một số x một tổng 4 x 3 + 4 x 5 1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng Yêu cầu HS rút ra kết luận GV viết dưới dạng biểu thức a x( b + c) = a x b + a x c Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng. - Với mọi giá trị bất kì của a, b, c.thì hai biểu thức a x( b + c) = a x b + a x c như thế nào? Bài tập 2a: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu điều gì? Các em áp dụng quy tắc gì? GV gọi 2HS lên bảng thực hiện ( mỗi em làm một cách) GV cùng HS sửa bài nhận xét Phần b GV hướng dẫn mẫu yêu cầu HS làm ở nhà. Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 2HS lên bảng tính và so sánh giá trị hai biểu thức GV cùng HS nhận xét kết luận: (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 Yêu cầu HS nêu cách nhân một tổng với một số? Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số ? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu. Hát 1HS lên bảng sửa bài tập 4 Bài giải Diệntích tấm bìa khi chưa cắt: 15 x 5 = 75(cm2) Diện tích tấm bìa đã cắt đi: (15 - (4+6) ) x3 = 15(cm2) Diện tích tấm bìa còn lại là: 75 – 15 = 60(cm2) Đáp số: 60cm2 HS đứng tại chỗ nêu – HS khác nhận xét HS nhắc lại tựa. HS đọc 2 biểu thức. 2 HS lên bảng tính gíá trị biểu thức- rồi so sánh giá trị 2 biểu thức. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 HS nêu Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại. Vài HS nhắc lại. HS làm bài vào vở nháp + 2HS làm vào bảng phụ trình bày HS cùng GV sửa bài – nêu kết quả đúng. + Với mọi giá trị bất kì của a, b, c.thì hai biểu thức a x( b + c) = a x b + a x c luôn bằng nhau. HS đọc yêu cầu bài làm bài vào vở nháp. Cách 1 Cách 2 36 x(7+3) 36 x 7 + 36 x 3 = 36 x 10 = 252 + 108 = 360 = 360 207 x( 2 +6) 207 x 2 + 207 x 6 = 207 x 8 = 414 + 1242 = 1656 = 1656 HS đọc yêu cầu bài 2HS lên bảng tính và so sánh giá trị hai biểu thức (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 + Khi nhân một tổng với một số ta lần lượt nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng hai kết quả lại với nhau. HS nhắc lại 2 HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 57: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giới thiệu phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2.Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ: - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phụ bài tập 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 5’ 10’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ: Một số nhân với một tổng GV yêu cầu HS sửa bài tập 2b -Nêu cách nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số ? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi bảng: 3 x (7 - 5) 3 x 7 - 3 x 5 Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu: 3 x ( 7 – 3 ) một số x một hiệu 3 x 7 - 3 x 5 1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ Yêu cầu HS rút ra kết luận GV viết dưới dạng biểu thức a x (b - c) = a x b - a x c Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng. - Với mọi giá trị bất kì của a, b, c.thì hai biểu thức a x( b - c) = a x b - a x c như thế nào? Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? GV hướng dẫn mẫu Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài GV cùng HS sửa bài – nhận xét. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS nêu cách giải và giải vảo vở. GV chấm một số vở nhận xét Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi 2HS lên bảng làm bài. GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số : 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân một số với một hiệu và nhân một hiệu với một số ? - Nhận xét tiết học Làm BT2b - Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi. Cách 1 Cách 2 5 x 38 + 5 x 62 5 x ( 38 + 62) = 190 + 310 = 5 x 100 = 500 = 500 HS nhận xét HS nhắc lại tựa. HS đọc 2 biểu thức. 2 HS lên bảng tính gíá trị biểu thức- rồi so sánh giá trị 2 biểu thức. 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5= 21 – 15 = 6 HS nêu Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau. Vài HS nhắc lại. HS làm bài vào vở nháp + 2HS làm vào bảng phụ trình bày HS cùng GV sửa bài – nêu kết quả đúng. + Với mọi giá trị bất kì của a, b, c.thì hai biểu thức a x( b - c) = a x b - a x c luôn bằng nhau. HS đọc yêu cầu bài + Aùp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính theo mẫu. 2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp. 47x9 = 47 x ( 10 – 1) = 47 x10 – 47 x1 = 470 – 47 = 423 24 x 99 = 24 x(100 – 1) = 24 x100 – 24 x1 = 2400 – 24 = 2376 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắtvà giải vào vở . Bài giải Số giá trứng còn lại là: 40 – 10 = 30( giá trứng) Số quả trứng cửa hàng còn lại là: 175 x 30 = 5250(quả trứng) Đáp số: 5250quả trứng HS đọc yêu cầu bài (7 – 5 ) x 3 7 x 3 – 5 x 3 = 2 x 3 = 21 – 15 = 6 = 6 + Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau. 2HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét HS nhận xét tiết học Ngày soạn: 19/11 Ngày dạy : 22/11 TOÁN TIẾT 58: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học.( BT3 – giảm) 2.Kĩ năng: Thực hành tính toán, tính nhanh. 3. Thái độ: - HS biết áp dụng để tính toán trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập ghi ND bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 10’ 20’ 4’ Khởi động: Bài cũ: Nhân một số với một hiệu. GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà - Nêu cách nhân một số với một hiệu và nhân một hiệu với một số ? GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1:Củng cố kiến thức đã học. Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân. Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính. GV sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Ta áp dụng tính chất nào để tính? Hướng dẫn HS tự chọn cách làm, gọi một vài em nói cách làm khác nhau. GV cùng HS sửa bài , nhận xét Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS nêu cách giải và giải vào vở. Gv chấm vở – nhận xét Củng cố - Dặn dò: Nêu tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân? Nhân một số với 1 tổng ta làm thế nào? Nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào? Nhận xét tiết học Làm bài tập 2b/68 và chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số. Hát HS lên bảng sửa bài tập 2b 138 x 9 123 x 99 = 138 x (10-1) = 123 x (100 -1) = 138 x 10- 138x1 =123x 100- 123x 1 = 1380 – 138 = 12300 – 123 = 1242 = 12177 HS nhận xét HS nhắc lại tựa HS tiếp nối nhau nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu. HS đọc yêu cầu bài- làm bài vào phiếu học tập + HS làm bài vào bảng phụ trình bày. 135 x (20 + 3) 427 x (10 + 8) = 135 x 20 + 135x 3 = 427x 10 + 427 x 8 = 2700 + 405 = 4270 + 3416 = 3105 = 7686 642 x (30 - 6) 287 x (40 – 8 ) = 642 x 30 - 642x 6 = 287x 40 -287 x 8 = 19260 - 3852 = 11480 -2296 = 15408 = 9184 - HS đọc yêu cầu bài + Tính bằng cách thuận tiện nhất. Ta áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một số với 1 tổng(1 hiệu)+ HS lên bảng làm bài 134 x 4 x 5 5x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 134 x 20 = 10 x 36 = 2 680 = 360 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 2 x 5 = 294 x 10 = 2940 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắtvà giải vào vở . Bài giải Chiều rộng của sân vận động đó là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động đó là: (180 + 90) x2 = 540(m) Diện tích của sân vận động đó là: 180 x 90 = 16200 (m2) Đáp số: 16200 (m2) HS tiếp nối nhau nêu – HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu tích riêng thứ nhất & thứ hai là gì. 2.Kĩ năng: Biết đặt tính & tính để nhân với số có hai chữ số. 3. Thái độ: - HS biết làm tính nhanh, chính xác. II.CHUẨN BỊ: Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài tập 2b làm ở nhà Nhân một số với 1tổng ta làm thế nào? Nhân một số với 1hiệu ta làm thế nào? GV nhận xét- ghi điểm. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23 GV ghi bảng :36 x 23 Mỗi thừa số có mấy chữ số? Áp dụng nhân một số với một tổng – GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân. GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 36 x 3 và 36 x 20 GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính phép tính này? Hướng dẫn HS đặt tính hàng dọc, GV vừa viết vừa nêu cách đặt tính. + Viết số 36 rồi viết số 23 sao cho ngay hàng thẳng cột với nhau. Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái. + 108 gọi là tích riêng thứ nhất + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất vì nó là 72 chục, nếu viết đủ sẽ là 720. Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi: + 108 là tích riêng thứ nhất. + 72 là tích riêng thứ hai. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS làm trên bảng con. GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài – làm bài vào vở nháp. Yêu cầu HS tính trên bảng con, sau đó viết tiếp kết quả vào vở. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS nêu cách giải và giải vào vở. GV chấm một số vở nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân với số có 2 chữ số? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 2HS lên bảng sửa bài 137 x 3 + 137 x 97 94 x 12 + 94 x 88 = 137 x (3 + 97) = 94 x ( 12 + 88) = 137 x 100 = 13700 = 94 x 100= 9400 428 x12 -428 x 2 357 x 39 -357 x 19 = 428 x (12 -2) = 357 x ( 39 - 19) = 428 x 10 = 4280 = 357 x 20=10 740 HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS đọc phép nhân. + Mỗi thừa số có 2 chữ số. 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 HS tính trên bảng con. 72 0 828 3nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1. 3 nhân 3 bằng 9 nhớ 1 bằng 10 viết 10. 2 nhân 6 bằng 12 viết 2 nhớ 1. 2 nhân 3 bằng 6 nhớ 1 bằng 7 viết 7. Hạ 8, 0 cộng 2 bằng 2 viết 2, 1 cộng 7 bằng 8 viết 8. HS tập tính trên bảng con. HS đọc yêu cầu bài – làm bài vào bảng con. 430 132 314 1122 4558 1452 3768 21318 HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp. Nếu a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585. Nếu a= 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 Nếu a= 36 thì 45 x a = 45 x 36 = 1755 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắtvà giải vào vở . Bài giải Số trang 25 quyển vở có là: 48 x 25 = 1200(trang) Đáp số: 1200 trang Những HS còn lại đổi chéo vở kiểm tra nhau. 2 HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 60: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhân với số có hai chữ số. Vận dụng vào giải toán. 3. Thái độ: - HS biết áp dụng kiến thức đã học trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 28’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Nhân với số có hai chữ số. GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính. 39x 45; 27 x 49; 735 x 25. - Nêu cách nhân với số có 2 chữ số? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS đặt tính & tính lần lượt từng phép nhân. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Đây là dạng toán gì? Yêu cầu HS đặt tính & tính trên giấy nháp. GV cùng HS nhận xét- tuyên dương Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 1giờ = . . .phút HS làm bài vào phiếu trình bày – GV sửa bài nhận xét Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS nêu cách giải và giải vào vở GV chấm vở nhận xét Củng cố - Dặn dò: Nêu cách nhân với số có 2 chữ số? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Hát 3HS lên bảng đặt tính và tính. HS nhận xét HS nhắc lại tựa - HS đọc yêu cầu bài- làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng. 136 1284 4114 1462 16692 47311 HS đọc yêu cầu bài,đặt tính trên giấy nháp. Cử đại diện lên bảng thi đua m 3 30 23 230 mx78 234 2340 1794 17940 HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện và làm bài vào phiếu học tập Bài giải Đổi 1 giờ = 60 phút Số lần tim người khoẻ mạnh đập trong 1giờ: 75 x 60 = 4 500( lần) Số lần tim người khoẻ mạnh đập trong 24 giờ: 4 500 x 24 = 108 000( lần) Đáp số : 108 000 lần HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số tiền bán 13kg đường là: 5200 x 13 = 67 600( đồng) Số tiền bán 18kg đường là: 5500 x 18 = 99 000( đồng) Số tiền bán được tất cả là: 67 600+ 99 000 = 166 600( đồng) Đáp số :166 600 đồng HS nêu – HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: