Toán
Tiết 91: KI- LÔ- MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2; dm2; m2; km2
II. Phương pháp: Động não, thực hành
III.Đồ dùng dạy học:
- Ảnh chụp cánh đồng; khu rừng. Bảng phụ chép bài 1
IV.Các hoạt động dạy học
Tuần 19 Ngày soạn 7/ 1/2010 Ngày giảng Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2010 Chào cờ ( ND do TPT triển khai) Toán Tiết 91: Ki- lô- mét vuông I.Mục tiêu: Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2; dm2; m2; km2 II. Phương pháp: Động não, thực hành III.Đồ dùng dạy học: - ảnh chụp cánh đồng; khu rừng... Bảng phụ chép bài 1 IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? 3.Bài mới: a.Hoạt động 1:Giới thiệu km2 - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng... người ta thường dùng đơn vị đo dt ki- lô- mét vuông. - GV cho HS quan sát ảnh chụp cánh đồng, khu rừng... - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2 1 km2 = 1 000 000 m2 b. Hoạt động 2: Thực hành - GV treo bảng phụ - Hãy đọc yêu cầu của bài - Giao việc: viết số thích hợp vào ô trống? -Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? 4.Củng cố: 1 km2 = ? m2; 4000000 m2 = ? km2 3p 4p 30p 7p 18p 5p - Hát - 2em nêu tên các đơn vị đo diên tích đã học . - HS nhắc lại. - HS quan sát: - 4, 5 em đọc: Bài 1: Đọc yêu cầu Cả lớp làm vào vở nháp - 2 em lên B Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên B 1 km2 = 1000 000 m2; 1000000 m2 = 1 km2 32 m2 49dm2 = 3 249 dm2 Bài 3: - HS nêu. - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa Diện tích khu rừng là: 2 x 3 = 6 km2 Đáp số 6 km2 V. Rút kinh nghiệm giờ học - Dặn dò: . Toán (tăng) Luyện tập I.Mục tiêu: Củng cố HS : - Cách đổi các đơn vị đo diện tích. - Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 ;dm2; m2;và km2 II.Phương pháp: Thực hành III.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: VBT 3.Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo diện tích. -GV cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán - GV treo bảng phụ . - Đọc yêu cầu bài tập? -Giao việc: viết số thích hợp vào chỗ chấm? -Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? 4.Củng cố: 1 km2 = ? m2; 5000000 m2 = ? km2 3p 2p 26p 2p Bài 1: - Đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng Bài 2 : - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng 9m2 = 900dm2; 600 dm2 = 6m2 4 m2 25dm2 = 425dm2 3 km2 = 3 000 000 m2 5 000 000m2 = 3 km2 524 m2 = 52400 dm2 Bài 3: - HS nêu. - HS nêu. - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa Diện tích khu công nghiệp đó là: 5 x 2 = 10 (km2) Đáp số 10 km2 - 2 HS nêu. - HS khác nhận xét, bổ xung. V. Rút kinh nghiệm giờ học - Dặn dò: (2p) Toán Tiết 92: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng : - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Tính toán giải bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích theo đơn vị đo km2 II.Phương pháp: Thực hành III.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 1 IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? 1 km2 = ? m2 .. 3.Bài mới: - GV treo bảng phụ . - Em đọc yêu cầu của bài tập? -Giao việc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu cách tính chiều rộng hình chữ nhật? 4.Củng cố: Điền vào chỗ chấm: 20 km2 = ? m2 23000000 m2 = ? km2 3p 5p 23p 5p Hát. - 3, 4 em nêu: Bài 1: lớp làm vở nháp - 2 em lên bảng 530 dm2 =530000 cm2 846000 cm2 = 864dm2 10 km2 = 10 000 000 m2 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2 300 dm2 = 3 m2 Bài 2 : - Hs nêu. Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng a. Diện tích khu đất: 5 x 4 = 20 (km2) b. Đổi 8000 m = 8 km Diện tích khu đất: 8 x 2 = 16 (km2) Đáp số: 20 km2 ;16 km2 Bài 3:b - HS nêu. - Cả lớp đọc- 2, 3em nêu miệng Bài 4:Đọc bài. Cả lớp làm vở, 1HS lênbảng. Chiều rộng: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích : 3 x 1 = 3(km2) Đáp số : 3 km2 Bài 5: HS đọc và nêu miệng: a.Thành phố Hà Nội. b.Gấp khoảng 2 lần V. Rút kinh nghiệm giờ học - Dặn dò: . Toán Tiết 93: Hình bình hành I.Mục tiêu: Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học. II.Phương pháp: Trực quan, thực hành III.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình CN, hình bình hành, hình tứ giác IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Kể tên các hình đã học? .. 3.Bài mới: a.Hoạt động 1:Hình thành biểu tượng về hình bình hành: - Cho HS quan sát các hình vẽ trong SGK và nhận xét hình dạng của hình. - GV giới thiệu :Đó là hình bình hành. b.Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. - Hình bình hành có cặp cạnh nào đối diện với nhau? cặp cạnh nào / / với nhau? - Đo các cặp cạnh đối diện và rút ra nhận xét gì? - Hình bình hành có đặc điểm gì? - Kể tên một số đồ vật có dạng hình bình hành? hình nào là hình bình hành trên các hình vẽ trên bảng phụ? c.Hoạt động 3:Thực hành - Hình nào là hình bình hành? - Hình tứ giác ABCD và MNPQ hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau? - Vẽ hai đoạn thẳng để được một hình bình hành? 4.Củng cố: Nêu đặc điểm của hình bình hành? 3p 3p 25p 5p 7p 13p 4p - Hát. - 1HS - Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tứ giác... - AB và DC là hai cạnh đối diện AD và BC là hai cạnh đối diện. - Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC. AB = DC ; AD = BC -3, 4 em nêu:Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Bài 1: Hình 1, 2, 5 là hình bình hành Bài 2: Hình MNPQ là hình bình hành Bài 3: HS vẽ vào vở- đổi vở kiểm tra V. Rút kinh nghiệm giờ học - Dặn dò: Toán (tăng) Luyện TậP I.Mục tiêu: Củng cố HS : - Cách so sánh các đơn vị đo diện tích. - Biết giải đúng một số bài toán về tính diện tích hình chữ nhật II.Phương pháp:Thực hành III.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán trang 10 - bảng phụ IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: VBT. 3. Thực hành. -GV cho HS làm các bài tập trong vở BTT - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu: - Giao việc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? -Giao việc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? - Giao việc:Viết số thích hợp vào chỗ chấm? - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? 4.Củng cố: Điền số thích hợp vào chỗ trống. 8 km2 = ? m2; 500 000 000 m2 = ? km2 3p 2p 26p 2p Bài 1: Đọc yêu cầu. Cả lớp làm vào vở 2 em lên bảng 10 km2 =10 000 000 m2 50 m2 = 5 000 m2 51 000 000 m2 = 51 km2 912 m2 = 912 00 dm2 Bài 2 : Đọc yêu cầu. Cả lớp làm vào vở 1 em lên bảng 1 980 000 cm2 = 198m2 90 000 000 cm2 =9000m2 98000351m2 =98km2 351 m2 Bài 3: - Đọc bài tập - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa Diện tích hình chữ nhật: a. 40 km2 48 km2 143 km2 V. Rút kinh nghiệm giờ học – Dặn dò: (2p) Toán Tiết 94: Diện tích hình bình hành I.Mục tiêu: Giúp HS : - Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II.Phương pháp: Trực quan; Động não; Thực hành III.Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng toán 4(các mảnh có hình dạng như hình vẽ trong SGK) - HS: Bộ đồ dùng toán 4(các mảnh có hình dạng như hình vẽ trong SGK) IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu đặc điểm của hình bình hành? ................................................. 3.Bài mới: a.Hoạt động 1:Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: - GV vẽ hình bình hành ABCD; vẽ AH vuông góc với DC; DC là đáy,độ dài AH là chiều cao của hình bình hành - GV hướng dẫn HS cắt và ghép để được hình chữ nhật(như trong SGK) - So sánh diện tích hình vừa ghép với diện tích hình bình hành? - Đáy hình bình hành là chiều dài hình chữ nhật; chiều cao hình bình hành là chiều rộng hình chữ nhật. Vậy nêu cách tính diện tích hình bình hành? b.Hoạt động 2:Thực hành - Giao việc: Tính diện tích mỗi hình bình hành? - Giao việc:Tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành? - Giao việc:Tính diện tích hình bình hành? 4.Củng cố: Nêu cách tính diện tích hình bình hành? 3p 3p 30p 10p 20p 6p 7p 7p 4p Hát - 2 em nêu: -HS thực hành ghép trên bộ đồ dùng toán. - Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành. - 3, 4 em nêu: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) Bài 1: cả lớp làm vở - 2em lên bảng: Diện tích hình bình hành: 4 x 13 = 52 cm2 ; 9 x 7 = 63 cm2 Bài 2: Diện tích hình CN là:5 x10 =50 (cm2) Diện tích hình bình hành:5 x 10 = 50 (cm2) Bài 3: Đổi 4 m = 40 dm Diện tích hình bình hành: 40 x 13 =520 (dm2) V. Rút kinh nghiệm giờ học - Dặn dò: Toán Tiết 95: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS : - Hình thành công thức tính chu vi hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính chu vi diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II.Phương pháp: Động não; Thực hành III.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ; thước mét IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu cách tính diện tích hình bình hành? 3.Bài mới: - Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình ABCD; EGHK; NMPQ? - GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu:Viết vào ô trống: - GV vẽ hìnhbình hành ABCD có độ dài cạnh AB = a; BC = b - Công thức tính chu vi hình bình hành: P = (a + b) x 2. (a, b cùng một đơn vị đo) - Nêu cách tính chu vi hình bình hành? - Tính chu vi hình bình hành? Hãy tính diện tích hình bình hành? - GV chấm bài nhận xét: - Hãy tính diện tích hình bình hành? - GV chấm bài nhận xét: 4.Củng cố: Nêu cách tính diện tích, chu vi hình bình hành? 3p 3p 30p 7p 8p 8p 7p 4p Hát - 2 em nêu: Bài 1: - 2em nêu: AB đối diện với DC AD đối diện với BC EG đối diện với HK EKđối diện với HG ... Bài 2: Cả lớp làm vở Diện tích hình bình hành: 14 x 13 = 182 dm2 ; 23 x 16 = 368 m2 -2,3 em nêu: Bài 3: Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chu vi hình ... ất cơ bản của phân số II.Phương pháp: Luyện tập thực hành III.Đồ dùng dạy học: - Thước mét. Vở bài tập toán IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Bài mới: - Cho HS tự làm các bài tập trong vở bài tập - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm? - Viết phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10? Phân số bé hơn 1? Phân số lớn hơn 1? Phân số bằng 1? - Tính? 3.Củng cố : Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn ;;? 3p 27p 3p - Bài 1:Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài ; > (các phép tính còn lại làm tương tự) - Bài 3: Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài Phân số bé hơn 1: < 1 Phân số lớn hơn 1: > 1 Phân số bằng 1: ; Bài 4: Cả lớp làm vào vở 2 em chữa bài: a. = b. = = - 1 HS lên B . Lớp nháp - nhận xét V. Rút kinh nghiệm giờ học – Dặn dò: (2p) Toán Tiết 112: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về : - Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 ,3 , 9; khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số,so sánh các phân số. - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành II.Phương pháp: Luyện tập III.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, bảng phụ vẽ hình bài 5. IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 ,3 ,9? 3.Bài mới: Cho HS tự làm các bài tập trong SGK - Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống sau cho thích hợp? - GV chấm bài nhận xét: - Giải toán: - Phân số chỉ số phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp là bao nhiêu? - Phân số chỉ số phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp là bao nhiêu? - Muốn tìm phân số nào bằng phân số ta phải làm gì? -Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn? - GV treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh 4.Củng cố : - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5, 3, 9? - Tính chất cơ bản của phân số? 3p 4p 24p 4p -3,4 em nêu Bài 1: HS làm bài vào vở-2 em nêu miệng kết quả. Bài 2: Cả lớp làm vào vở -Đổi vở kiểm tra. Tổng số học sinh là: 14 + 17 = 31(học sinh) Phân số chỉ số phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp là Phân số chỉ số phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp là Bài 3:Cả lớp làm vở 1 em lên bảng chữa bài: Các phân số bằng là; Bài 4: cả lớp làm vở 1em chữa bài Các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ; ; Bài 5: 1em giải thích và đo các cạnh của hình tứ giác ABCD là 4 cm , 3cm. Từng cặp cạnh đối diện bằng nhau. - 1 số HS V. Rút kinh nghiệm giờ học - Dặn dò: Toán Tiết 113: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về : - Dấu hiệu chia hết cho 5 ; khái niệm ban về của phân số, so sánh các phân số. - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân , phép chia các số tự nhiên. - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích hình chữ nhật hình bình hành II.Phương pháp: Luyện tập thực hành III.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, bảng phụ chép bài 1. IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích HCN? cách tính diện tích hình bình hành? 3.Bài mới: - Cho HS tự làm các BT trong SGK - GV treo bảng phụ và cho HS nêu kết quả: - Đặt tính rồi tính? * Đáp án: a.103475 b.147974 c.772906 d. 86 - Giải toán: - GV hướng dẫn HS giải bài vào vở 4.Củng cố : - Nêu công thức tính dt HCN, HBH? 3p 4p 24p 2p -3,4 em nêu Bài 1: 2 em nêu miệng kết quả. a.Phương án C:5145 b. Phương án D: c. Phương án C: d. Phương án D: Bài 2: Cả lớp làm vào vở -Đổi vở kiểm tra. Bài 3: Cả lớp làm vở chữa bài: a.đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau. b.Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12 x 5 = 60(cm2) Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng CD nên độ dài đoạn thẳng CN là: 12 : 2 = 6 (cm) Diện tích hình bình hành AMNC là 5 x 6 = 30(cm2). Ta có 60 : 30 = 2(lần) Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMNC - 2 HS V. Rút kinh nghiệm giờ học – Dặn dò: (2p) Toán(tăng) Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về : - Quy đồng mẫu số các phân số( cả hai trường hợp) dựa vào tính chất cơ bản của phân số II.Phương pháp: Luyện tập thực hành III.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, vở bài tập toán IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Bài mới: - Cho HS tự làm các bài tập sau: - Quy đồng mẫu số các phân số sau: a.và b.và c.và - Quy đồng mẫu số các phân số sau: a.và b.và c.và - Trường hợp hai mẫu số chia hết cho nhau ta làm như thế nào? - GV chấm bài nhận xét: 3.Củng cố : - Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số? 3p 28p 2p Bài 1:Cả lớp làm vở- 3 em lên bảng chữa bài: a. và Ta có: ==; == Vậy quy đồng vàđượcvà b. và Ta có: = =; = = Vậy quy đồngvàđượcvà. c.(tương tự như trên) Bài 2: Cả lớp làm vào vở -Đổi vở kiểm tra. a.và Vì 10 : 2 = 5 ta có: == Vậy quy đồng vàđượcvà b.c (làm tương tự như trên) - 1 em nêu: - 2 HS V. Rút kinh nghiệm giờ học – Dặn dò: (2p) Toán Tiết 113: Phép cộng phân số I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết phép cộng hai phân số có cùng mẫu số. - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số II.Phương pháp: Trực quan, động não, luyện tập III.Đồ dùng dạy học: - GV-HS :băng giấy khổ 30 x 10 cm được chia thành 8 phần bằng nhau IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị bài mới của HS 3.Bài mới: a.HĐ 1:Thực hành trên băng giấy - GV cho HS lấy băng giấy và gấp đôi 3 lần.Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô mầu băng giấy và băng giấy. - Đã tô màu tất cả bao nhiêu phần? b.HĐ2:Cộng hai p/ số cùng mẫu số: ta phải thực hiện phép tính :+=? - Dựa vào phần thực hành trên băng giấy để nêu nxét và rút ra cách cộng: - Ta có phép cộng sau: +== Nêu q/ tắc cộng hai p /số cùng mẫu số b.Hoạt động 2: Thực hành - Tính? - Viết tiếp vào chỗ chấm? nêu tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số - Giải toán: Đọc đề -tóm tắt đề? Nêu cách giải bài toán? 4.Củng cố : - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số? 3p 2p 5p 8p 13p 4p - Lấy băng giấy đã chuẩn bị lên bàn -HS thực hành trên băng giấy -Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau. -Tô mầu băng giấy và băng giấy. Đã tô tất cảbăng giấy 2 em nêu nhận xét: - 3,4 em nêu quy tắc : Bài 1: Cả lớp làm vở 2 em chữa bài a.+ === 1(còn lại làm tương tự) Bài 2: cả lớp làm vở +=; += Vậy: + = + Bài 3: Cả hai ô tô chở được số phần số gạo trong kho là: + =(số gạo) Đáp số(số gạo - 2 HS V. Rút kinh nghiệm giờ học - Dặn dò: Toán Tiết 114: Phép cộng phân số ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số. - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. II.Phương pháp:Động não, luyện tập III.Đồ dùng dạy học: - Thước mét ,bảng phụ ghi quy tắc IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: . 3.Bài mới: a.HĐ1:Cộng hai phân số khác mẫu số. - GV nêu ví dụ(như SGK) - Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ra ta làm tính gì? - Ta có phép cộng sau: +=? - Làm thế nào để cộng được hai phân số đó? - Cho HS quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số có cùng mẫu số: - Nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số b.Hoạt động 2: Thực hành - Tính? - Tính (theo mẫu): += + = + = - Giải toán: đọc đề - tóm tắt đề? 4.Củng cố : Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số? 3p 3p 10p 15p 4p -2 em nêu cách cộng hai p/số cùng mẫu số? - Đưa hai phân số đó về hai phân số có cùng mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng + = + = = 3,4 em nêu quy tắc : Bài 1: Cả lớp làm vở 2 em chữa bài a.+ = + = (còn lại làm tương tự) Bài 2: cả lớp làm vở - 2em lên bảng chữa Bài 3: Sau hai giờ hai ô tô chạy được số phần quãng đường là: + =(quãng đường) Đáp số (quãng đường) - 2 HS V. Rút kinh nghiệm giờ học - Dặn dò: Toán (tăng) Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố : - Phép cộng hai phân số cùng mẫu số , khác mẫu số. - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. II.Phương pháp: Luyện tập thực hành III.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: - Cho HS làm các BT trong vở bài tập - Tính? -Tính? Tính (theo mẫu): += + = + = 4.Củng cố : - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số ,khác mẫu số? 3p 5p 23p 2p Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? Bài 1 (trang 35): Cả lớp làm vở - 2 em chữa bài a.+ = = b. + = = (còn lại làm tương tự) Bài 1 (trang 36): cả lớp làm vở – 2em lên bảng chữa +=+=+= (còn lại làm tương tự) Bài 2: cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa lớp nhận xét += +=+= (còn lại làm tương tự) - 2 – 3 HS V. Rút kinh nghiệm giờ học – Dặn dò: (2p) Toán Tiết 115 Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng cộng hai phân số có cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. - Rèn kĩ năng tính toán và phát triển thông minh. II. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. III. Chuẩn bị: Bảng con, bảng phụ. IV. Các hoạt động chủ yếu. Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Kiểm tra ? Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số ta làm thế nào ? .......................................................... 3. Bài mới. a. GTB. b. Bài mới. - GV hướng dẫn HS luyện tập. - GV yêu cầu HS làm lần lượt từng bài trong SGK. ? Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? ? Muốn cộng hai phân số có khác mẫu số ta làm như thế nào? Bài 1(128) - GV hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào bảng con. - GV chữa bài. Bài 2, 3 - Gv hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở, GV cho HS chữa bài. Bài 4 - Gv hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở, GV chấm rồi cho HS chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại nội dung- VN làm lại bài tập. 2p 5p 30p 7p 14p 7p 3p - HS hát - 2- 3 HS nêu - Hs nêu- HS khác nhận xét, bổ xung. - HS làm bài vào bảng con. a) 7 8 b) 3 c) 1 - HS làm bài tập sau đó chữa bài. Bài giải. Số đội viên tham gia hai hoạt động tập hát và đá bóng là: 3 + 2 = 27 ( Số đội viên) 7 5 35 ĐS: 27 Số đội viên 35 V. Rút kinh nghiệm giờ học: ..
Tài liệu đính kèm: