Giáo án Toán 4 - Trường Tiểu học Hoành Sơn - Tuần 1 đến tuần 14

Giáo án Toán 4 - Trường Tiểu học Hoành Sơn - Tuần 1 đến tuần 14

I – MỤC TIÊU

 - Giúp HS ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000

 - Phân tích cấu tạo số

II - ĐỒ DÙNG

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 1 – Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng

 a, GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chưc số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, là chữ số nào

 b, Tương tự như trên với số 83 001, 80 201, 80 001

 c, Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề

 VD: 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục .

 d, Cho 1 vài HS nêu

 - Các số tròn chục

 - Các số tròn trăm

 - Các số tròn nghìn

 - Các số tròn chục nghìn

 2 – Hoạt động 2: Thực hành

 Bài 1:

 

doc 56 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1339Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 - Trường Tiểu học Hoành Sơn - Tuần 1 đến tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì i
Tuần 1
Ngày soạn: Thứ	ngày	 tháng 8 năm 2008
Toán
Bài 1 : ôn tập các số đến 100 000 
I – Mục tiêu
	- Giúp HS ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000 
	- Phân tích cấu tạo số 
II - Đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy – học
	1 – Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng 
	a, GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chưc số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, là chữ số nào 
	b, Tương tự như trên với số 83 001, 80 201, 80 001 
	c, Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề 
	VD: 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục ...
	d, Cho 1 vài HS nêu 
	- Các số tròn chục 
	- Các số tròn trăm
	- Các số tròn nghìn
	- Các số tròn chục nghìn 
	2 – Hoạt động 2: Thực hành 
	Bài 1:
	a, Cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; 
	? Cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào ?
	? Cho biết số cần viết tiếp theo 20 000 là số nào ?
	Cả lớp tự làm các phần còn lại 
	b, Cho HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp 
- GV theo dõi và giúp đỡ 1 số HS nếu cần thiết 
- Cho HS nêu quy luật viết và thống nhất kết quả 
Bài 2: Cho HS phân tích mẫu. Sau đó tự làm bài 
Chú ý: 70 008 đọc là “bảy mươi nghìn không trăm linh tám” không đọc là “bảy mươi nghìn linh tám”
Bài 3: Cho HS tự phân tích cách làm và tự nói 
	a, Cho HS làm mẫu ý 1 
	8 723 = 80 000 + 700 + 20 + 3 
HS tự làm các ý còn lại 
b, GV hướng dẫn làm mẫu ý 1. HS tự làm các ý còn lại 
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài 
3 – Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
Về nhà xem và làm lại các bài làm sai 
....................................................................................................................................
Thứ	 ngày	 tháng 8 năm 2008
Toán
Bài 2 : ôn tập các số đến 100 000 
(Tiếp theo)
I – Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập về tính nhẩm 
- Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số, nhân chia số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số 
- So sánh các số đến 100 000 
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra 1 số nhận xét từ bảng thống kê
II - Đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy – học
1 – Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm 
Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản. Hình thức tính nhẩm có thể nhiều, chẳng hạn 2 hình thức sau 
+ Hình thức 1: Tổ chức “Chính tả toán” 
- GV đọc phép tính thứ nhất. VD : Bảy nghìn cộng hai nghìn 
- HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả (9000) vào vở hoặc giấy (chỉ ghi kết quả) rồi chuyển bút xuống dòng, chờ tính nhẩm tiếp 
- GV đọc phép tính thứ 2 . VD : “Tám nghìn chia hai” 
- HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả (4 000) vào dòng thứ 2 rồi xuống dòng, chờ GV đọc tiếp. Cứ như vậy khoảng 4 đến 5 phép tính nhẩm. GV vừa đọc, vừa đi dọc các bàn giám sát kết quả từng HS 
- Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính. HS tự đánh giá 
- GV nhận xét chung 
+ Hình thức 2: Tổ chức trò chơi “Tính nhẩm truyền”
- GV đọc phép tính (VD: 7000 – 3000 ) 
- GV gọi 1 HS đọc kết quả 
- GV đọc tiếp các phép tính 
2 – Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở 
Bài 2: HS tự làm từng bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp thống nhất kết quả 
Bài 3: Một HS nêu cách so sánh 2 số 5.870 và 5.890
- Hai số này có bốn chữ số 
- Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau 
- ở hàng chục có 7 < 9 nên 5.870 , 5.890
Vậy viết: 5.870 < 5.890 
- HS tự làm các bài tập còn lại 
Bài 4: HS tự làm bài 
Bài 5: HS đọc, GV hướng dẫn cách làm, yêu cầu HS tính rồi viết các câu trả lời 
Thứ	ngày	 tháng 8 năm 2008
Toán
Bài 3 : ôn tập các số đến 100. 000 
(Tiếp theo)
I – Mục tiêu
- Giúp HS luyện tính, tính giá trị của biểu thức 
- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính 
- Luyện giải toán có lời văn 
II - Đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy – học
1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Một HS chữa bài tập 3 tiết 2 
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS 
2 – Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1: - Cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở 
 - Hai HS đổi vở và chữa bài 
Bài 2: - Cho HS tự làm từng bài 
 - Gọi HS lên bảng làm bài 
 - Cả lớp thống nhất kết quả 
Bài 3: - GV cho 1 số HS lên bảng làm bài, lớp tự tính giá trị của biểu thức 
 - GV thống nhất kết quả, lưu ý đến thứ tự thực hiện phép tính 
Bài 4: - Cho HS nêu cách tìm x. HS tự tính và nêu kết quả 
 - GV thống nhất kết quả 
Bài 5: Cho HS tự làm – 1 HS lên bảng trình bày bài giải – lớp nhận xét – GV thống nhất kết quả 
3 – Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
- Thu vở chấm
- Về nhà xem lại bài 
.
Thứ	ngày	 tháng 8 năm 2008
Toán
Bài 4 : Biểu thức có chứa một chữ 
I – Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu nhận biết biểu thức có chứa 1 chữ 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể 
II - Đồ dùng 
- Bảng cài, tranh phóng to bảng ở phần VD của SGK 
- Các tấm có ghi chữ số dấu + , - để gắn lên bảng 
III. Các hoạt động dạy – học
1 – Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ 
a, Biểu thức có chứa một chữ 
- GV nêu VD, đi dần từ các trường hợp cụ thể đến biểu thức 3 + a 
VD: 
Có
3
3 
......
3
Thêm
Có tất cả
	- HS tự cho các số khác nhau ở cột thêm rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột có tất cả 
- GV nêu vấn đề: Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ số, chữ ở đây là a 
b, Giá trị của biểu thức có chứa một chữ 
- GV yêu cầu Hs tính 
Nếu a = 1 thì 3 + a = ........ + ....... = ..........
- HS trả lời 
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 
- GV nêu: 4 là 1 giá trị của biểu thức 3 + a (HS nhắc lại) 
- Tương tự: GV cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3 . Sau đó nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a
2 – Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Cho HS làm chung phần a, thống nhất cách làm và kết quả, sau đó HS tự làm các phần còn lại. Cuối cùng cả lớp thống nhất kết quả 
Bài 2: - Cho HS thống nhất cách làm 
 - Từng HS làm – GV theo dõi và giúp HS – Cả lớp thống nhất kết quả 
Bài 3: 
a, HS tự làm, sau đó thống nhất kết quả 
Chú ý: Khi đọc kết quả theo bảng thì đọc như sau:
Giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260 
b, HS tự làm, GV giúp HS 
3 – Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
- Thu 1 số bài chấm 
- Về nhà xem lại bài chữa bài sai 
Thứ	ngày	 tháng 8 năm 2008
Toán
Bài 5 : luyện tập 
I – Mục tiêu
- Giúp HS luyện tính giá trị của của biểu thức có chứa một chữ 
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a 
II - Đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy – học
Bài 1: 
- GV cho HS đọc và nêu cách làm phần a
a
5
7
10
 6 x a
6 x 5 = 30
7 x 5 = 35
10 x 5 = 50
- HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30 
Sau đó nêu tiếp: Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 10 là 6 x 10 = 60 
- GV cho HS làm tiếp các bài tập phần b, c, d, một vài HS nêu kết quả 
Bài 2: 
- Cho HS tự làm bài tập, GV quan sát 
- Cả lớp thống nhất kết quả 
Bài 3: GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống 
Bài 4:
- Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông ( độ dài cạnh là a ) lên bảng, sau đó cho HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông 
- HS nêu: Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a, chu vi hình vuông là P = a x 4 
- Gv nhấn mạnh cách tính chu vi, sau đó cho HS tính chu vi hình vuông có cạnh dài là 3cm , HS thảo luận và nêu: ở đây a = 3 cm, P = a x 4 = 3 x 4 = 12 cm 
Luyện tập: Cho HS tự làm các phần còn lại trong bài 4 
* Củng cố dặn dò 
- Thu bài chấm và nhận xét 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn: Thứ	ngày	 tháng 8 năm 2008
Toán
Bài 6 : các số có sáu chữ số 
I – Mục tiêu
- Giúp HS ôn lại mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số 
II - Đồ dùng 
- Phóng to bảng trang 8 SGK 
- Bảng cài, các thẻ có số ghi 100. 000; 10. 000; 1. 000; 100; 10; 1 
- Các tấm ghi các chữ số 1, 2, 3, ... 9 có trong bộ đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy – học
1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- GV ghi bảng: 54. 321; gọi HS đọc số 
2 – Hoạt động 2: Bài mới 
a, Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn,
- Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm 
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn 
b, Hàng trăm nghìn 
- GV giới thiệu:
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. Một trăm nghìn viết là 100. 000 
c, Viết và đọc số có sáu chữ số 
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn 
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Sau đó gắn các thẻ 100. 000; 10. 000 .... 10; 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, ... bao nhiêu đơn vị 
- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng 
- Cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu hàng trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, ..... bao nhiêu đơn vị, hướng dẫn HS viết số và đọc số 
- Tương tự như vậy, GV lập thêm vài số có sáu chữ số nữa lên bảng, cho HS lên bảng viết số và đọc số 
- GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100. 000; 10. 000; 1. 000; 100; 10; 1 và các tấm ghi 1, 2, 3, ..., 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng 
3 – Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: 
a, Cho HS phân tích mẫu 
b, GV đưa hình vẽ như SGK, HS nêu kết quả cần điền vào ô trống 523.453; cả lớp đọc số 523.453
Bài 2: HS tự làm, sau đó thống nhất kết quả 
Bài 3: GV cho HS đọc các số 
Bài 4: GV cho HS viết các số tương ứng vào vở 
4 – Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Gọi HS nêu cách đọc số có 6 chữ số 
- Về tập đọc lại các số có 6 chữ số 
Thứ	ngày	 tháng 8 năm 2008
Toán
Bài 7 : Luyện tập 
I – Mục tiêu
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả trường hợp có các chữ số 0) 
II - Đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy – học
1 – Hoạt động 1: Ôn lại hàng 
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề 
- GV viết 82 ...  HS làm theo 2 cách 
Bài 3: Gọi 2 HS lên bảng tính 
 ( 3 + 5 ) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 
HS nêu cách nhân 1 tổng với 1 số. GV giúp HS diễn đạt chính xác 
Bài 4: Hướng dẫn cách làm – HS làm bài vào vở 
4 – Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- HS nêu lại cách nhân 1 số với 1 tổng 
Thứ  ngày  tháng . năm 2008
Bài 57
Nhân một số với một hiệu 
I – Mục Tiêu 
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số 
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm 
II - Đồ dùng dạy học 
- Kẻ bảng phụ bài tập 1
III – các hoạt động dạy học 
 1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- HS nêu lại cách nhân 1 số với 1 tổng 
- Chữa bài tập 3 tiết 56 
2 – Hoạt động 2: Bài mới 
a, Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 
- GV ghi bảng: 3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5 
- HS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 
=> 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5 
b, Nhân 1 số với 1 hiệu: tương tự 
=> Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ 2 kết quả cho nhau 
3 – Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo, hướng dẫn HS tính và viết vào bảng – HS tự làm bài vào vở 
Bài 2: GV ghi; 26 x 9 sau đó gọi 2 HS lên bảng tính theo 2 cách khác nhau – Lớp tự làm các các bài tập còn lại 
Bài 3: Gọi HS nêu cách làm bài và tự làm bài và nêu kết quả 
Bài 4: HS lên bảng làm 
 ( 7 – 5 ) x 3 và 7 x 3 – Hoạt động 3: 5 x 3 
HS nhận xét và so sánh kết quả 
4 – Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- HS nêu lại cách nhân 1 hiệu với 1 số 
Thứ  ngày  tháng . năm 2008
Bài 58
luyện tập 
I – Mục Tiêu 
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học về tính chát giao hoán kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng ( hoặc hiệu ) 
- Thực hành tính toán và tính nhanh 
II - Đồ dùng dạy học 
III – các hoạt động dạy học 
 1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- HS nêu cách nhân 1 số với 1 hiệu và cho ví dụ 
- HS nhắc lại các tính chất của phép nhân: Tính chất giao hoán, kết hợp nhân 1 tổng với 1 số 
- Cho 3 HS viết biểu thức chữ và phát biểu bằng lời 
 a x b = b x a; ( a x b ) x c = a x ( b x c ) 
2 – Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Hướng dẫn HS cách làm rồi cho HS thực hành tính 
Bài 2: 
a, HS tự làm vào vở – Gọi HS nói kết quả và nhạn xét các kết quả 
b, GV ghi phép tính lên bảng – Gọi 2 HS lên tính theo 2 cách khác nhau – GV chữa theo cách làm mẫu 
Bài 3: Hướng dẫn HS áp dụng các tính chất đã học để tính – HS tự làm vào vở, nói cách làm và kết quả 
Bài 4: Gọi HS nêu cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật – Gọi HS đọc bài toán rồi tóm tắt bài toán – Hướng dẫn HS cách giải – HS làm bài vào vở 
3 – Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
- Thu 1 số bài chấm và nhận xét 
Thứ  ngày  tháng . năm 2008
Bài 59
Nhân số có hai chữ số 
I – Mục Tiêu 
- Giúp HS biết cách nhân với số có hai chữ số 
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số 
II - Đồ dùng dạy học 
III – các hoạt động dạy học 
 1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- HS lên bảng chữa bài tập 4 tiết 58 
- HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật 
2 – Hoạt động 2: Bài mới 
a, Tìm cách tính 36 x 23 
 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 
b, Giới thiệu cách đặt tính và tính 
 36 
 23 
 108 <= 36 x 3
 72 <= 36 x 2 
 828 <= 108 + 720 
3 – Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Cho HS làm từng phép nhân 
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài 
- Nếu a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 
- Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 
Bài 3: HS tự giải 
 Số trang của 25 quyển vở là 
 48 x 25 = 1200 ( trang ) 
 Đáp số: 1200 trang 
4 – Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Thu 1 số bài chấm và nhận xét 
Thứ  ngày  tháng . năm 2008
Bài 60
luyện tập 
I – Mục Tiêu 
- Giúp HS rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số 
- Giải bài toán có phép nhan với số có hai chữ số 
II - Đồ dùng dạy học 
III – các hoạt động dạy học 
 1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài tập 1 và 4 tiết 59 
2 – Hoạt động 2: Bài tập 
Bài 1: Cho HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài 
Bài 2: Cho HS tính ở giấy nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống 
HS nêu: Nếu m = 3 thì m x 78 = 3 x 78 = 324 
Vậy viết 324 vào ô trống 
Bài 3: Cho HS tự giải bài toán 
Bài 4: HS tự làm bài và chữa bài 
 Trong một giờ tim người đó đập số lần là 
 75 x 60 = 4500 ( lần ) 
 Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là 
 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) 
 Đáp số: 108000 lần 
Bài 5: HS tự làm bài và chữa bài 
 Số học sinh của 12 lớp là 
 30 x 12 = 360 ( học sinh ) 
 Số học sinh của 6 lớp là 
 35 x 6 = 210 ( học sinh ) 
 Tổng số học sinh của trường là 
 360 + 210 = 570 ( học sinh ) 
 Đáp số: 570 học sinh 
3 – Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
- Thu bài chấm và nhận xét 
Tuần 13
Ngày soạn: Thứ	ngày	 tháng năm 2008
Bài 61
Giới thiệu 
nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
I – Mục Tiêu 
- Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 
II - Đồ dùng dạy học 
III – các hoạt động dạy học 
 1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài tập 4 tiết 60
2 – Hoạt động 2: Bài mới 
a, Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 
- Cho HS dặt tính và tính: 27 x 11 
- Nhận xét kết quả: 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận 
Để có 297 ta viết thêm số 9 ( là tổng của 2 và 7 ) xen giữa 2 chữ số của 27 
- HS làm thêm ví dụ: 35 x 11 = 385 
b, Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 
- HS thử nhân nhẩm: 48 x 11 
- Yêu cầu HS đặt tính và tính 
 48 
 * 11 
 48 
 48 
 528 
3 – Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: HS tự làm 
a, 34 x 11 = 374 b, 11 x 95 = 10 45 
c, 82 x 11 = 902 
Bài 2: Khi tìm X cho Hs nhân nhẩm với 11 
a, X : 11 = 25 X : 11 = 78 
 X = 25 x 11 X = 78 x 11 
 X = 275 X = 858 
Bài 3: HS tự nêu bài toán, tự giải và chữa bài 
Bài 4: HS đọc đề bài – HS trao đổi theo nhóm để rút ra kết luận 
4 – Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Thu vở chấm và nhận xét 
- HS nêu lại cách nhâm nhẩm số có 2 chữ số với 11 
.
Thứ  ngày  tháng . năm 2008
Bài 62
Nhân với số có ba chữ số 
I – Mục Tiêu 
- Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số 
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số 
II - Đồ dùng dạy học 
III – các hoạt động dạy học 
 1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- HS nêu lại cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 và cho ví dụ 
2 – Hoạt động 2: Bài mới 
a, Tìm cách tính 164 x 123 
164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) 
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 
 = 16400 + 3280 + 492 = 20172
b, Giới thiệu cách đặt tính và tính 
 164 
 123 
 492 => Tích riêng thứ nhất
 328 => Tích riêng thứ hai
 164 => Tích riêng thứ ba
 20172
3 – Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Cho HS đặt tính rồi tính và chữa bài 
Bài 2: Cho HS tính ra vở nháp – Gọi 1 số HS lên bảng viết giá trị của từng bài tập vào ô trống trong bảng kẻ sẵn như SGK
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài 
 Diện tích của mảnh vườn là
 125 x 125 = 15 625 (m2) 
 Đáp số: 15 625 m2
4 – Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Thu bài chấm và nhận xét 
Thứ  ngày  tháng . năm 2008
Bài 63
Nhân với số có ba chữ số 
I – Mục Tiêu 
- Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hành chục bằng 0
II - Đồ dùng dạy học 
III – các hoạt động dạy học 
 1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- HS chữa bài tập 1 tiết 62
2 – Hoạt động 2: Bài mới 
- Giới thiệu cách đặt tính và tính 
- HS đặt tính và tính 258 x 203 
 258 
 203
 774
 000
 516
 52374
3 – Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Cho HS tự đặt tính và tính 
Bài 2: HS tự phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích vì sao 
Bài 3: Cho HS tự nêu toam tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài 
 Số thức ăn cần cho một ngày là 
 104 x 375 = 39 000 ( gam ) = 39 kg 
 Số thức ăn cần trong 10 ngày là 
 39 x 10 = 390 ( kg ) 
 Đáp số: 390 kg 
4 – Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Thu bài chấm và nhận xét 
Thứ  ngày  tháng . năm 2008
Bài 64
luyện tập 
I – Mục Tiêu 
 - Giúp HS ôn tập cách nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số 
- Ôn lại cách tính chất: Nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân 
- Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số 
II - Đồ dùng dạy học 
III – các hoạt động dạy học 
 1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài tập 1 
- HS nêu lại cách tính 
2 – Hoạt động 2: Bài tập luyện 
Bài 1: Cả lớp đặt tính rồi tính 
Bài 2: HS tính rồi nhận xét 
- Ba số trong mỗi dãy tính phần a, b, c, là như nhau 
- Phép tính khác nhau và kết quả khác nhau 
- Khi tính có thể áp dụng nhân nhẩm với 11 
Bài 3: Cách thuận tiện nhất được hiểu như nhau 
a, 142 x 10 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) = 142 x 30 = 4260 
b, 49 x 365 – 39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 = 10 x 365 = 3650
c, 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1800
Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài 
a, Với a = 12 cm, b = 5 cm, thì S = 12 x 5 =60 ( cm2) 
 Với a = 15 m, b = 10 m thì S = 15 x 10 = 150 ( m2 )
b, Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x ( a x b ) = 2 x S 
 Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì S hình chữ nhật gấp lên 2 lần 
3 – Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
Thứ  ngày  tháng . năm 2008
Bài 65
luyện tập chung
I – Mục Tiêu 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4 
- Phép nhân với số có 2 chữ số hoặc 3 chữ số và 1 chữ số, tính chất của phép nhân 
- Lập công thức tính diện tích hình vuông 
II - Đồ dùng dạy học 
III – các hoạt động dạy học 
 1 – Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài tập 5 tiết 64 
2 – Hoạt động 2: Bài tập luyện 
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 2: Gọi 1 số HS lên bảng làm bài 
 268 x 235, 324 x 250, 309 x 207
Bài 3: HS làm bài rồi lên chữa bài 
a, 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390
b, 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 ) = 302 x 20 = 6040
Bài 4: HS tự làm và chữa bài 
 1 giờ 15 phút = 75 phút 
 Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được là 
 25 + 15 = 40 ( l )
 Sau 1 giờ15 phút cả 2 vòi nước chảy vào bể được là 
 40 x 75 = 3000 ( l ) 
 Đáp số: 3000 lít 
Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài 
a, S = a x a 
b, Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 ( m2) 
3 – Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
Tuần 14
Ngày soạn: Thứ	ngày	 tháng năm 2008
Bài 66
luyện tập 
I – Mục Tiêu

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4 T1-T14.doc