Môn: Toán
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
-GV viết số: 83 251
-Yêu cầu HS đọc số này
-Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm )
-Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
-Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
-Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Ngày: Tuần: 1 Môn: Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc, viết được các số đến 100000. - Biết phân tích cấu tạo số. Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dịng 1 II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng GV viết số: 83 251 Yêu cầu HS đọc số này Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn chục nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: a)GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10000 là số nào, sau đó nữa là số nào b) Theo dõi và giúp một số HS. Bài tập 2: GV cho HS tự phân tích mẫu Bài tập 3: Yêu cầu HS phân tích cách làm và nêu cách làm. Bài tập 4: - Nhận xét và sửa bài . Củng cố Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) HS đọc HS nêu Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 1 chục = 10 đơn vị + 1 trăm = 10 chục . HS nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng Có 4 chữ số 0 ở tận cùng HS nhận xét: + hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần HS làm bài HS sửa bài - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp . - Nêu quy luật và thống nhất kết quả. HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa và thống nhất kết quả Cách làm: Phân tích số thành tổng HS làm bài HS sửa HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình HS làm bài HS sửa bài Ngày: Tuần: 1 Môn: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số cĩ đến năm chữ số; nhân (chia) số cĩ đến năm chữ số với (cho) số cĩ một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dịng 1, 2), bài 4 (a) II.CHUẨN BỊ: SGK Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 Yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”) GV đọc: 7000 – 3000 GV đọc tiếp: nhân 2 GV đọc: cộng 700 . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: GV hỏi lại cách đặt tính dọc Bài tập 3: Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 5 870 và 5 890 Bài tập 4: Bài tập 5: - Yêu cầu HS đọc và hướng dẫn cách làm - Nhận xét – hướng dẫn HS sửa bài . Củng cố Tính nhẩm So sánh các số Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Làm bài 4/ 4SGK HS sửa bài HS nhận xét HS đọc kết quả : 4000 HS kế bên đứng lên đọc kết quả HS kế bên đứng lên đọc kết quả HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở . - HS sửa bài HS làm bài HS sửa và thống nhất kết quả + Hai số này cùng có bốn chữ số . + Các chữ số hàng nghìn giống nhau . + Ở hàng chục có 7 < 9 nên 5 870 < 5 890 + Vậy viết 5 870 < 5 890 - HS tự làm các bài tập còn lại . HS làm bài HS sửa HS tính và viết các câu trả lời HS sửa bài Ngày: Tuần: 1 Môn: Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số cĩ đến năm chữ số; nhân (chia) số cĩ đến năm chữ số với (cho) số cĩ một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (a, b) II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt) Yêu cầu HS sửa bài về nhà : bài 4/4 GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính . Bài tập 3: Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức: + Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân và chia) + Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia + Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn Bài tập 4: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? Bài tập 4: Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu dạng toán (rút về đơn vị Củng cố Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ Làm bài 4, 5/6 (SGK) HS sửa bài HS nhận xét HS tính nhẩm HS sửa bài HS làm bài HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Ngày: Tuần: 1 Môn: Toán BÀI: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (b) II.CHUẨN BỊ: SGK Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống các số ở các cột) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Yêu cầu HS sửa bài về nhà 4 , 5 / 6 GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a. Biểu thức chứa một chữ GV nêu bài toán Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở? GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ , chữ ở đây là chữ a b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý) GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3. GV hướng dẫn HS tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = + = GV nêu : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3. Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260 Củng cố Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt) Làm bài 3 / 6 SGK HS sửa bài HS nhận xét HS đọc bài toán, xác định cách giải HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở .. Lan có 3 + a vở HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả” HS tính - Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - HS nhắc lại Giá trị của biểu thức 3 + a HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa Ngày: Tuần: 1 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a. Bài 1, bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp) II.CHUẨN BỊ: SGK Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ Yêu cầu HS sửa bài về nhà 3/6 GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1 : Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: - GV cho HS tự kẻ bảng và vi kết quả vào ô trống . Bài tập 4: GV vẽ hình vuông trên bảng Nêu cách tính chu vi P của hình vuông GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 4cm, 5cm, 7cm. GV nhấn mạnh cách tính chu vi . Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm. Củng cố Đọc công thức tính chu vi hình vuông? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số Làm bài : 3/7 (SGK) HS sửa bài HS nhận xét HS đọc và nêu cách làm - Nêu giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30 - Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 7 là 6 x 7 = 42 - HS làm bài và sửa bài . HS làm bài HS sửa và thống nhất kết qủa HS làm bài HS sửa và thống nhất kết quả HS nêu : Chu vi hình vuông có độ dài bằng cạnh nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4 HS nêu: a = 3cm , P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm ) HS làm bài HS sửa bài Vài HS nhắc lại Ngày: Tuần: 2 Môn: Toán BÀI: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số cĩ đến sáu chữ số. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b) II.CHUẨN BỊ: SGK Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo tranh phóng to trang 8 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề b. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 ... i mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm. GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng AD vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm. Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. - Tính chu vi hình vuông . Bài tập 2: Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông. Bài tập 3: - Dùng ê ke kiểm tra để thấy hai đường chéo vuông góc với nhau . - Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo bằng nhau . Củng cố - Dặn dò: Làm bài 2 trang 55 trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Thước thẳng & ê ke SGK Ngày: Tuần: 10 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được gĩc tù, gĩc nhọn, gĩc bẹt, gĩc vuơng, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuơng. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 28 phút 5 phút Khởi động: Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình. Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì? Đặt thước vào góc như thế nào? b. Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông? Góc nhọn so với góc vuông như thế nào? Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì? Bài tập 2: Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và viết vào chỗ chấm và giải thích . Bài tập 3: - Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm. Bài tập 4: Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật. Củng cố - Dặn dò: Làm bài 1,2 trang trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập chung HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài SGK Ngày: Tuần: 10 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Thực hiện được cộng, trừ các số cĩ đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuơng gĩc. - Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ liên quan đến hình chữ nhật. Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 28 phút 5 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ . Bài tập 2: Bài tập 3: b) Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC . Tronh hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH . Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH ( trong hình chữ nhật AIHD ) . Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD , BC , IH . Bài tập 4: Củng cố - Dặn dò: Làm bài 4 trang 56 trong SGK Chuẩn bị bài: Nhân với số có một chữ số. HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài - HS tóm tắt ( bằng sơ đồ ) HS làm bài HS sửa bài VBT Ngày: Tuần: 10 Môn: Toán BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Biết cách thực hiện phép nhân số cĩ nhiều chữ số với số cĩ một chữ số (tích cĩ khơng quá sáu chữ số). Bài 1, bài 3 (a) II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 7 phút 8 phút 15 phút 5 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? Thừa số thứ hai có mấy chữ số? Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số GV yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?) Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con. GV nhắc lại cách làm: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: 136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 544 816 viết 1 . 4 x 2 = 8, viết 8 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Dành 3 phút cho HS tự làm Bài tập 2: Bài tập 3: - GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. Bài tập 4: - Hướng dẫn HS giải bài toán + Có bao nhiêu xã vùng thấp , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? + Có bao nhiêu xã vùng cao , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? + Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện ? Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. Dặn dò: Làm bài 3 trang 57 trong SGK Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. HS sửa bài HS nhận xét HS đọc. HS nêu HS thực hiện HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ. HS thực hiện. Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Bảng con SGK Ngày: Tuần: 10 Môn: Toán BÀI: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn. Bài 1, bài 2 (a, b) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Nhân với số có một chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: - Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân. Hoạt động1: So sánh giá trị của hai biểu thức. - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Yêu cầu HS nhận xét các tích . - Nhận xét các thừa số của các tích đó ? Hoạt động 2 : Viết kết quả vào ô trống GV treo bảng phụ ghi như SGK Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. GV ghi bảng: a x b = b x a - a và b là thành phần nào của phép nhân? Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào? Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? Yêu cầu vài HS nhắc lại. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Bài tập 2: Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Ví dụ: 5 x 1 326 = 1 326 x 5 tính bình thường. Bài tập 3: - HS có thể làm theo hai cách : + Cách 1 : Tính kết quả của phép tính + Cách 2 : Cộng nhẩm , rồi so sánh các thừa số , vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả . Bài tập 4: Củng cố Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000. HS sửa bài HS nhận xét HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Vài HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài
Tài liệu đính kèm: