Thứ .ngày.tháng.năm 20
Tiết 1
Ôn tập các số đến 100 000
I-yêu cầu cần đạt:
Giúp học sinh
• Cách đọc ,viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số
• Rèn kĩ năng đọc ,viết các số đến 100 000.
• Yêu thích học môn Toán.
II-Chuẩn bị :SGK
iII-Các hoạt động dạy- học
1-GIỚI THIỆU BÀI:(2’)
TRONG GIỜ HỌC NÀY CHÚNG TA CÙNG ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ ĐẾN 100000.
2-DẠY HỌC BÀI MỚI:(36’)
BÀI 1:
-GỌI HS NÊU YÊU CẦU BÀI TẬP, SAU ĐÓ YÊU CẦU HS LÀM BÀI.
Thứ .........ngày.........tháng.........năm 20 Tiết 1 Ôn tập các số đến 100 000 I-yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh Cách đọc ,viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số Rèn kĩ năng đọc ,viết các số đến 100 000. Yêu thích học môn Toán. II-Chuẩn bị :SGK iII-Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-giới thiệu bài:(2’) Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100000. 2-DạY HọC BàI MớI:(36’) Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài,yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b Gợi ý: a)Các số trên tia số được gọi là những số gì? -Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? b)Những số trong dãy số này gọi là dẫy số tròn gì? -Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Như vậy bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: -GV nêu yêu cầu HS tự làm bài tập -Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. -Gọi 3 HS lên bảng làm bài. -GV yêu cầu cả lớp nhận xét bài của bạn. Bài3:a)viết được 2 số các số còn lai HS (dành cho HS khá,giỏi) -Yêu cầu HS đọc bài mẫu. Hỏi: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? b)dòng 1:3 dòng tiếp theo (dành cho HS khá,giỏi) -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Bài 4(bỏ) 3-củng cố dặn dò(2’) -GV nhận xét tiết học Lắng nghe -HS nêu yêu cầu a)Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -2 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vở (VBT) -Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. -Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị . -Là những số tròn nghìn. -Hai số đứng liền nhau hơm kém nhau 1000 đơn vị . -2 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm VBT HS kiểm tra bài lẫn nhau -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. VD: HS 1 đọc:Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi HS 2 viết 63850. HS 3 nêu:Số 63850 gồm 6chục nghìn,3 nghìn,8trăm,5chục.0đơn vị . -1 HS nêu a)Viết số thành tổng các nghìn ,trăm ,chục ,đơn vị. b)Viết tổng các nghìn,trăm,chục.đơn vị thành các số. -HS làm bài vào vở,2 HS lên bảng làm mỗi HS 1 phần. +HS 1:viết hai số phần a. 9171= 9000 + 100 + 70 + 1 3082= 3000 + 80 + 2 +HS 2:làm dòng 1 phần b 7000 + 300 +50 +1 =7351 Thứ .........ngày.........tháng.........năm 20 Toán Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp) I-yêu cầu cần đạt: Thực hiện được phép cộng,phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân ,(chia) số có một chữ số. Biết so sánh ,xếp thứ tự (đến 4 số)các số đến 100 000. Rèn kĩ năng thực hiện được phép cộng,phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân ,(chia) số có một chữ số. Yêu thích học môn Toán. II-Chuẩn bị :SGK III-Hoạt đông dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-KTBC:(3’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết 1 -GV nhận xét cho điểm HS. B-Dạy học bài mới:(35’) 1-Giới thiệu bài: (nêu mục tiêu) 2-Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -GV cho HS nêu yêu cầu của bài. -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm cột 1 mỗi HS 1 phép tính. -GV nhận xét yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 2: -Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài 2 (phần a) mỗi HS 1 phép tính ,cả lớp làm vở -Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn , nhận xét cách đặt tính và tính. -GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính các phép tính trong bài. Bài 3: -Hỏi: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.Yêu cầu HS nêu cách so sánh của một số cặp trong bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài4: -GV yêu cầu HS tự làm bài. Hỏi: -Vì sao em xếp được như vậy? Bài 5(bỏ) 3-Củng cố dặn dò:(2’) -Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng làm bài. -Lắng nghe -Tính nhẩm -4 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm cột 1. 4 HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các phép tính. HS cả lớp theo dõi nhận xét. -4 HS lần lượt nêu -So sánh các số điền dấu >,<,= -2 HS lên bảng làm bài mỗi HS 2 cặp số dòng 1,2,cả lớp làm vở. -HS nêu cách so sánh,ví dụ: 4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số,hàng nghìn 4>3 nên 4327>3742. -HS tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số theo thứ tự b) 92 678,82 697,79 862,62 978. -Các số đều có năm chữ số,ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được 9>8>7>6 vậy ta sắp xếp theo thứ tự như trên. Thứ .........ngày.........tháng.........năm 20 Toán Tiết 3: Ôn tập các số đến 100 000(tiếp) I-Mục tiêu : Tính nhẩm thực hiện được các phép cộng,phép trừ các số có đến năm chữ số ;nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho)số có một chữ số. Tính được giá trị của một biểu thức. Yêu thích học môn Toán. II-chuẩn bị :SGK III-Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a-KTBC:(3’) -Gọi 2 HS lên bảng làm bài -GV nhận xét cho điểm HS B-dạy học bài mới:(35’) 1-Giới thiệu bài: (nêu mục tiêu) 2-Hướng dẫn ôn tập Bài1: -GV hướng dẫn HS tự nhảm và ghi kết quả vào vở bài tập Bài2:(b) -GV cho HS thực hiện phép tính phàn b. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,sau đó nhận xét và cho điểm HS. a)dành cho HS KG. Bài3:(a,b) -GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài. -GV nhận xét cho điểm HS. (c,d )dành cho HSKG Bài4,5:(bỏ) 3- Củng cố : -Nhận xét tiết học ,chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV. Lắng nghe -HS làm bài,sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. -HS làm phần (b) vào vở,2 HS lên bảng mỗi HS thực hiện 2 phép tính. -HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. -2 HS lần lượt nêu : +Với các biểu thức chỉ có dấu cộng và trừ hoặc nhân và chia chúng ta thực hiện từ trái sang phải. +Vói biểu thức có các dấu tính cộng trừ nhận chia ta thực hiện nhân,chia trước cộng trừ sau. -2 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở bài tập. a)3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b)6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 Thứ .........ngày.........tháng.........năm 20 toán Tiết 4: biểu thức có chứa một chữ I-yêu cầu cần đạt: Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Yêu thích học môn Toán. II-đồ dùng dạy học: Đề bài toán chép sẵn lên bảng phu GV vẽ sẵn phần ví dụ lên bảng. III-các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-KTBC:(3’) -Gọi HS lên bảng làm bài 2(b) -GV nhận xét cho điểm HS B-Dạy học bài mới:(35’) 1)Giới thiệu bài: (nêu mục tiêu) 2)Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a-Biểu thức có chứa một chữ -Yêu cầu HS đọc bài toán Hỏi:+Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? -GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi:Nêú mẹ cho Lan thêm một quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? -Nghe HS trả lời và viết vào cột Thêm,viết 3 + 1 vào cột có tất cả. -GV làm tương tự với các trường hợp còn lại -Nếu:Lan có 3 quyển vở,nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? -GV giới thiệu:3 + a được gọi là biểu thức có chưa một chữ. b-Giá trị của biểu thức chứa một chữ Hỏi:Nếu a = 1 thì 3 +a = ? -GV nêu:Khi đó ta nói 4 là một giá trị của một biểu thức 3 + a -GV làm tương tự với a =2,3,4 Hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a,muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? 3-Luyện tập Hỏi:+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Ghi bảng:6 + b yêu cầu HS đọc biểu thức này. -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 +b với b bàng mấy? -Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu? -Yêu cầu HS làm các phần còn lại Bài2: -Vẽ lên bảng bảng số bài 2 phần b. Hỏi: +Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết gì? +Dòng thứ hai trong bảng cho em biết gì? -X có những giá trị cụ thể nào? -Khi X = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + X là bao nhiêu? -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. -GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài -GV nêu biểu thức trong phần b? -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 873 – n với những giá trị nào của n? Muốn tính giá trị biểu thức 873 – n với n = 10 em làm như thế nào? -GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT,sau kiểm tra vở bài tập của các em. 3-Củng cố dặn dò:(2’) -GVnhận xẽt giờ học -1 HS lên bảng làm bài Lắng nghe 1 HS đọc bài toán SGK. -Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu cộng với số vở mẹ cho thêm. Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở. HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp Lan có tát cả 3 + a quyển vở. HS nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 -HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp. Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính. Mỗi lần thay chữ a bằng số ta ttính được một giá trị của biểu thức 3 + a. -Tính giá trị biểu thức -HS đọc -Biểu thức 6 + b với b = 4. -Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. -2 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm VBT. -HS đọc bảng. -Cho biết giá trịo cụ thể của X. -Cho biết biểu thức 125 + X tương ứng với từng giá trị của X ở dòng trên. -X có giá trị 8,30,100. -Khi X = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + X = 125 + 8 = 133. -2 HS lên bảng làm bài. -1 HS đọc đề bài. -Biểu thức 873 – n. -Tính giá trị của biểu thức 873 – n với n = 10,n = 70, n = 300. -Với n =10 thì biểu thức 873 – n = 873 – 10 = 863. -HS tự làm sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. b)Với n = 0 thì 873 – 0 = 873. Với n = 70 thì 873 – 70 = 803. Với n = 300 thì 873 – 300 = 573. Thứ .........ngày.........tháng.........năm 20 Toán Tiết 5: Luyện tập I-yêu cầu cần đạt: Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ. Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Yêu thích học môn Toán. II-đồ dùng dạy học: Đề bài toán 1a,1b chép sẵn lên bảng. III-CáC HOạT Động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-KTBC:(3’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 cột 2,bài 2 (a) trang 6. B-Dạy học bài mới:(35’) 1)Giới thiệu bài: (nêu mục tiêu) 2)Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hỏi:+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Treo bảng phụ bài 1(a) yêu cầu HS đọc đề bài. Hỏi: -Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào? -Làm thế nào để chúng ta tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5? -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. -GV chữa bài và yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 2(a,b) -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS biểu thức có đến 2 dấu phép tính.vì thế khi thay chữ bằng số c ... bài tập. a, b, - c, d, Tiết 120 : Luyện tập chung I, Mục tiêu:- Rèn kỹ năng cộng trừ phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II, Các hoạt động dạy học: 1, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Củng cố cộng ,trừ 2 phân số khác mẫu số. - Tổ chức cho hs làm viẹc cá nhân, 2 hs lên bảng thực hiện. Bài 2: củng cố cách cộng trừ số tự nhiên với phân số. - Y/c hs nhắc lại cách thực hiện( viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi thực hiện bình thường như 2 phân số khác mẫu số) - Tổ chức thực hiện tương tự bài tập 1. Bài 3: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ phân số. - HD để hs nêu cách tìm ( tương tự như đối với số tự nhiên) Bài 4: Củng cố về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số. - Tổ chức cho 2 hs lên bảng thực hiện. - Hướng dẫn nhận xét. - Rút ra kết luận về tính chất giao hoán và kết hợp của phép. Bài 5: Củng cố về giải toán có lời văn - HD hs toám tắt và giải bài toán. Học tiếng Anh: số HS ? số HS Học tin học : Số HS 3, Củng cố, dặn dò: - Cách chia phân số. - Chuẩn bị bài sau. a, b, + c, d, Đáp số : - HS làm việc cá nhân, 3 hs lên bảng thực hiện. a, X + b, X - = X = - X = X = X = X = X = - HS đọc yêu cầu bài tập. a, b, - HS đọc yêu cầu và giải bài toán. Bài giải: Số HS học tin họch và tiếng Anh là: (số HS ) Đáp số: số HS c a b d o0oc a b d Tiết 121: Phép nhân phân số I, Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật) - Biết thực hiện phép nhân 2 phân số. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 2,Dạy bài mới a, Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật VD1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m? VD2: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng là m. - HD hs nêu phép nhân phân số : b, Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. * Tính diện tích hình chữ nhật đã cho như hình vẽ sgk * Phát biểu quy tắc nhân 2 phân số - Gợi ý hs quan sát hình vẽ, nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - HS rút ra quy tắc nhân phân số. 3, Thực hành: Bài tập 1: Vận dụng quy tắc nhân phân số để tính - Tổ chức cho hs thực hiện trên bảng con. Bài 2: Củng cố cách rút gọn phân số rồi tính. - T hướng dẫn mẫu: - Các phép tính còn lại tính tương tự. Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn. - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân, rồi chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện bảng con, 2 hs lên bảng: - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật 5 x 4 = 20 ( m) - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật: - Hình vuông có diện tích bằng 1m2 - Hình vuông có 15 ô vuông, mỗi ô có diện tích bằng m2 - Hình chữ nhật chiểm 8 ô. Vậy diện tích hình chữ nhật bằng m2 Vậy diện tích hình chữ nhật là: m2 8 (số ô vuông của hình chữ nhật )bằng 4x2 15 (số ô vuông của hình vuông) bằng 3x5 - 3- 4 HS phát biểu quy tắc nhân phân số. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hệin trên bảng con. - Quan sát mẫu. a, b, Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: ( m2) Đáp số: m2 Tiết 122: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp hs:- Biết cách nhân p/s với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với p/ s. - Biết thêm 1 ý nghĩa của phép nhân với số tự nhiên - Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? Cho ví dụ 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: MT: Củng cố nhân một phân số với một số tự nhiên - Gv phân tích mẫu - Bài 1 củng cố nội dung gì? Bài 2: Củng cố về nhân 1 số tự nhiện với 1 phân số - Gv gợi ý phân tích mẫu - Gv chốt lại bài Bài 3: MT: Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép cộng - 1 hs lên bảng thực hiện - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Chú ý - Hs làm vào vở - 3 hs lên bảng làm a, x 8 = x = b, x 7 = x = c, - Hs nêu cách thực hiện - 2 hs nêu yêu cầu - Hs nêu - Hs làm bài vào vở - 4 hs làm trên bảng nhóm( dán trên bảng lớp) a, 4 x = x = b, 3 x = x = c, 1 x = x = . - Hs nêu cách làm - 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs thảo luận theo cặp - Hs nêu cách thực hiện Bài 4: MT: Củng cố rút gọn phân số, nhân phân số Gv thu một số bài chấm Bài 5: Giải toán có lời văn - Gv phân tích đề bài - Yêu cầu hs nêu cách giải - Gv chốt lại 3. Củng cố - Dặn dò - Hs nhắc lại nội dung luyện tập Chuẩn bị bài sau x 3 = + + - 2 hs nêu yêu cầu - Hs làm bài vào vở - Hs trình bày bài giải a, x = = b, x = = . - 2hs đọc bài - Hs nêu - Hs làm bài vào nháp - 1hs lên bảng tóm tắt và giải Bài giải: Chu vi của hình vuông là: x 4 = ( m ) Diện tích hình vuông là: x = ( m2) Đáp số: m ; ( m2) 123: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs: - Bài đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: tính chất giao hoán ,tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với 1 phân số. - Bài đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bái cũ: Gv ghi: x - Nêu cách thực hiện 2. Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số. a, Giới thiệu tính chất giao hoán - Cho hs tính: x ; x - Nêu tính chất giao hoán? b, Giới thiệu tính chất kết hợp ( Tương tự như phần a) c, Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số - Cho hs tính: ( + ) x ; x ( + ) - Nêu tính chất BT1 b: Tính bằng 2 cách - 1hs lên thực hiện - Hs tính vào nháp, sau đó so sánh kết quả, rút ra kết luận: x = x * Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi - Vài hs nhắc lại t/c trên - 1hs thực hiện trên bảng - Cả lớp làm vào nháp * Hs rút ra kết luận - Hs nêu: - Vài hs đọc lại tính chất trong sgk - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - 3 hs lên bảng làm Cách 1: x x 22 = x 22 = x 22 = = Cách 2: x x 22 = = x = = . BT 2: Củng cố giải toán có lời văn Gv phân tích đề bài - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? BT 3: Củng cố giải toán có lời văn có liên quan đến( nhân phân số với số tự nhiên). - Gv nêu câu hỏi phân tích đề - Gv thu một số bài chấm 3. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung luyện tập - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - Hs nêu cách làm - 2hs đọc đề bài - 1hs lên bảng tóm tắt và giải - Cả lớp làm vở Bài giải: Chu vi hình chữ nhật là: x 2 = ( m) Đáp số: m - Hs nêu - 2 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở - 1hs lên bảng tóm tắt và giải Bài giải: May 3 chiếc túi hết số vải là: x 3 = 2 (m) Đáp số: 2 m vải - Hs nêu Tiết 124: Tìm phân số của một số I. Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Giới thiệu cách tìm phân số của một số a, Gv nhắc lại bài toán một phần mấy của một số. + của 12 quả cam là mấy quả cam? b, Gv nêu bài toán (sgk) - Cho hs quan săt hình vẽ gv đã chuẩn bị - Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề Gv ghi: số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả) - 2 hs nêu - Cả lớp tính nhẩm - Hs nêu cách tính: của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả) - Hs quan sát - số cam nhân với 2 thì được số cam. + Tìm số cam trong rổ. + Tìm số cam trong rổ. số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) Vậy của 12 quả cam là 8 quả cam. - Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số * Gv chốt lại 2.3, Thực hành MT: Củng cố cách giải toán có lời văn (tìm phân số của một số) Bài 1: - Gv phân tích yêu cầu của bài Bài 2: - Gv phân tích đề bài - Gv quan sát hướng dẫn hs yếu - Nhận xét Bài 3: - Gv phân tích đề - Hs nêu Bước giải của bài toán Bài giải: số cam trong rổ là: 12 x = 8 ( quả) Đáp số: 8 quả cam. - Hs nêu - Hs lấy ví dụ minh hoạ - 2 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở - 1 hs lên bảng tóm tắt và giải Bài giải: Số hs xếp loại khá của lớp đó là: 35 x = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh khá. - Hs nêu cách thực hiện - 2 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở - 1, 2 hs làm trên bảng phụ – sau đó gắn bài làm lên bảng lớp Bài giải: Chiều rộng của sân trường là: 120 x = 100 ( m) Đáp số: 100 m - 2 hs đọc bài - Hs thảo luận theo cặp - Đại diện 1,2 cặp lên bảng trình bày bài làm Bài giải: Số hs của lớp 4A là: 16 x = 18 (học sinh) - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách tìm phân số của một số - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học Đáp số: 18 học sinh nữ - Hs nêu Tiết 125: Phép chia phân số I. Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược). II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm phân số của 120 ta làm thế nào? 2. Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Giới thiệu phép chia phân số - Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài của hình đó. - Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào? * Gv ghi bảng: : - Em nào có cách tính? - Gv nêu cách chia 2 phân số: - KL: : = : = - Chiều dài của HCN là m - Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân - Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được cách chia phân số? 2.3, Thực hành MT: Củng cố về phân số đảo ngược, cách chia phân số Bài 1: - 1hs thực hiện và nêu cách thực hiện - 1hs nêu lại nội dung bài - Hs nhắc lại cách tính - Hs phát biểu - Hs thử lại - Hs nêu - Lấy ví dụ - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - Vài hs lên bảng làm - nêu cách làm - Gv chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 hs nêu cách làm - Gv quan sát hướng dẫn hs yếu Bài 3: - Gv phân tích yêu cầu của bài - Gv chốt lại: Bài 4: - Gv gợi ý phân tích đề - Thu 1 số vở chấm điểm 3. Củng cố, dặn dò - Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào? - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở - 3 hs lên bảng làm bài a, : = x = b, : = x = c, : = x = - Hs nêu cách làm - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở - 1 số hs làm bài trên bảng nhóm a, x = ; : = = : = = - Hs nêu cách làm - 1 hs đọc đề bài - 1hs lên bảng tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: m - Hs phát biểu
Tài liệu đính kèm: