Giáo án Toán 4 - Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000

Giáo án Toán 4 - Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

2. Kĩ năng

- Biết phân tích cấu tạo số.

3. Thái độ

- Tự giác ôn tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn bảng số BT 2.

- Học sinh: VBT Toán.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 160 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích cấu tạo số.
3. Thái độ
- Tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn bảng số BT 2.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Gọi HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
- GV chữa bài.
a) Các số trên tia số được gọi là những số gì?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
- Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Các số tròn chục nghìn.
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Các số tròn nghìn.
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
- HS kiểm tra bài nhau.
- Đọc.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm VBT.
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
2. Kĩ năng
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
3. Thái độ
- Tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Cho các chữ số 1, 4, 7, 9 hãy:
a) Viết số lớn nhất có bốn chữ số trên.
b) Viết số bé nhất có bốn chữ số trên.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính của các phép tính trong bài.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu Hs nêu cách so sánh của một số cặp số trong bài.
- GV nhận xét.
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Vì sao em sắp xếp được như vậy?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Tính nhẩm.
- 8 HS nối tiếp tính nhẩm.
- Đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
- Nhận xét.
- Nêu.
- So sánh các số và điền dấu >, <, = thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
- Nêu cách so sánh.
- Tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số theo thứ tự:
 b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
- Các số đều có năm chữ số, ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được 9 > 8 > 7 > 6 vậy ta sắp xếp theo thứ tự 92 678; 82 697; 
79 862; 62 978.
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
2. Kĩ năng
- Tính được giá trị của biểu thức.
3. Thái độ
- Tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Viết 5 số chẵn lớn nhất có năm chữ số; 5 số lẻ bé nhất có năm chữ số.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. 
Bài 2
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức b).
- Yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- HS làm bài.
- 4 HS lên bảng làm ý b).
- Nêu.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức có dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- 1 HS lên bảng làm.
b) 6000 – 1300 x 2 
= 6000 – 2600 = 3400
TIẾT 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
2. Kĩ năng
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
3. Thái độ
- Tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tính giá trị của biểu thức:
a) (75894 – 54689) x 3
b) 13545 + 24318 : 3
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
a) Biểu thức có chứa một chữ.
- Gọi HS đọc bài toán ví dụ.
- Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột có tất cả.
- Tương tự với các trường hợp còn lại.
- Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Giới thiệu 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
b) Giá trị của biểu thức chứa một chữ.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- Nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm?
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV viết bảng biểu thức 6 + b.
- Phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy?
- Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
- Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bảng số a).
+ Dòng thứ nhất trong bảng cho biết gì?
+ Dòng thứ hai trong bảng cho em biết điều gì?
- x có những giá trị cụ thể nào?
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm các phần tiếp.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu biểu thức phần b).
- Tính giá trị của biểu thức 873 – n với những giá trị nào của n?
- Muốn tính giá trị của 873 – n với 
n = 10 ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm tiếp với n = 0.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm...quyển vở. Lan có tất cả...quyển vở.
- Thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- Quan sát và trả lời: Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở.
- Theo dõi.
- Nêu số vở.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở. 
- Nghe.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3+ 1= 4
- Nghe.
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
- Tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. 
- Tính giá trị của biểu thức.
- Đọc.
- Với b = 4.
- Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
- Là 6 + 4 = 10.
- Làm bài.
- Đọc.
+ Giá trị cụ thể của x.
+ Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x.
- x có các giá trị là 8, 30, 100.
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x = 125 + 8 = 133.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Đọc.
- Biểu thức 873 – n.
- Với n = 10; n = 0; n = 70; 
n = 300.
- Với n = 10 thì biểu thức 
873 – n = 873 – 10 = 863.
873 – n = 873 – 0 = 873.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
2. Kĩ năng
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay số bằng chữ.
3. Thái độ
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tính giá trị của biểu thức 123 + b với b = 30; b = 145.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung phần a), yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại (mỗi ý 1 trường hợp).
- GV nhận xét.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi hình vuông là bao nhiêu?
- Giới thiệu: Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có: P = a x 4.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 4 sau đó làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Đọc.
- Biểu thức 6 x a.
- Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Nghe.
- 2 HS lên bảng làm 
a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x7 = 35 + 21 = 56.
b) Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Là a x 4.
- Đọc công thức tính chu vi hình vuông.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a) Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Tuần 2
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2. Kĩ năng
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
3. Thái độ
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tính giá trị của biểu thức 14 x n với n = 3; n = 7, n = 9.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8, SGK và nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
+ Mấy đơn vị b ... ợc một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
3. Thái độ	
- Tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5. Cho ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu các số chia hết cho 2.
- Làm thế nào để tìm được các số này?
- Nêu các số chia hết cho 5?
- Dựa vào đâu em tìm được các số này?
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Số cần viết phải thỏa mãn các yêu cầu nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc các số.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Đọc.
- Làm bài.
- Các số chia hết cho 2 là 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2. 
- Các số chia hết cho 5 là 2050; 900; 2355.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.
- Đọc.
- Là số có ba chữ số; chia hết cho 2 ở ý a); chia hết cho 5 ở ý b).
- Làm bài.
- Đọc.	
- Đọc.
- Làm bài.
+ 480; 2000; 9010.
+ 296; 324.
+ 341.
Tuần 18
TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
3. Thái độ	
- Tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Một số chia hết cho 4 thì có chia hết cho 2 không? Vì sao? Cho ví dụ.
- Một số chia hết cho 10 thì có chia hết cho 5 không? Vì sao? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
- Yêu cầu HS nối tiếp tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- Em đã tìm các số chia hết cho 9 như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 9 và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được.
- Yêu cầu HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9.
- Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9?
- GV kết luận: Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9, dựa vào đó ta có dấu hiệu chia hết cho 9.
- Gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
- Yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
- Tổng các chữ số của các số này có chia hết cho 9 không?
- Muốn kiểm tra một số có chia hết cho 9 hay không chia hết cho 9 ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9.
2.3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9?
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nêu các số không chia hết cho 9.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Nối tiếp tìm.
- Trả lời.
- Đọc và phát biểu.
- Tính tổng các chữ số của từng số.
- Trả lời.
- Nghe và ghi nhớ.
- Phát biểu.
- Tính tổng.
- Không chia hết cho 9.
- Tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số này chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 thì nó không chia hết cho 9. 
- Đọc và ghi nhớ.
- Đọc.
- Làm bài.
- Các số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9.
+ Số 99. 9 + 9 = 18. 18 9
+ Số 108. 1 + 8 = 9 9
+ Số 5643. 5 + 6 + 4 + 3 = 18 9
+ Số 29385. 2 + 9 + 3 + 8 + 5 = 27 9
- Đọc.
- Làm bài.
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097 vì tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 9.
TIẾT 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
3. Thái độ	
- Tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? Vì sao? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
- Yêu cầu HS nối tiếp tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
- Em đã tìm các số chia hết cho 3 như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 3 và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 3 đã tìm được.
- Yêu cầu HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3.
- Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 3?
- GV kết luận: Các số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số chia hết cho 3, dựa vào đó ta có dấu hiệu chia hết cho 3.
- Gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 3.
- Tổng các chữ số của các số này có chia hết cho 3 không?
- Muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 hay không chia hết cho 3 ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3.
2.3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 3?
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nêu các số không chia hết cho 3.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng.
- Nối tiếp tìm.
- Trả lời.
- Đọc và phát biểu.
- Tính tổng các chữ số của từng số.
- Trả lời.
- Nghe và ghi nhớ.
- Phát biểu.
- Tính tổng.
- Không chia hết cho 3.
- Tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số này chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 3 thì nó không chia hết cho 3. 
- Đọc và ghi nhớ.
- Đọc.
- Làm bài.
- Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3.
+ Số 231. 2 + 3 + 1 = 6. 6 3
+ Số 1872. 1 + 8 + 7 + 2 = 18 3
+ Số 92313. 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18 3
- Đọc.
- Làm bài.
- Các số không chia hết cho 9 là: 502; 6823; 641311 vì tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 3.
TIẾT 88: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng cộng nhẩm thành thạo.
3. Thái độ	
- Tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3. Cho ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách điền số.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS giải thích.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Đọc.
- Làm bài.
a) Số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816.
b) Số chia hết cho 9 là: 4563; 66816.
c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.
- Đọc.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a) 94 5
b) 2 2 5; 2 5 2; 2 8 5
c) 76 2 ; 76 8 
- Giải thích.
a) Để 94	 chia hết cho 9 thì 9 + 4 + phải chia hết cho 9. 9 + 4 = 13, ta có 13 + 5 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 5 vào .
- Đọc.
- Làm bài.
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
- Giải thích.
a) Số 13456 không chia hết cho 3 là đúng vì số này có tổng các chữ số là 1 + 3 + 4 + 5 + 6 = 19; 19 không chia hết cho 3.
	TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
2. Kĩ năng
- Giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ	
- Tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Cho ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm số.
Bài 3	
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS giải thích.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng.
- Đọc.
- Làm bài.
a) Số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766.
b) Số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c) Số chia hết cho 5 là: 7435; 2050.
d) Số chia hết cho 9 là: 35766.
- Đọc.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270.
b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620.
c) Số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là: 64620.
- Giải thích.
a) Số có tận cùng là 0 thì sẽ chia hết cho cả 2 và 5, ta tìm được các số 64620; 5270.
b) Tìm các số chia hết cho 2 có 64620; 5270; 57234, cộng tổng các chữ số của các số này ta được số 64620 có tổng các chữ số là 18 chia hết cho 3; số 5270 có tổng các chữ số là 13 không chia hết cho 3; số 57234 có tổng các chữ số là 21 chia hết cho 3. Vậy các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là 57234; 64620.
c) 64620; 5270 là các số chia hết cho 2 và 5. Tính tổng các chữ số của số này thì số 64620 có tổng các chữ số là 18 chia hết cho 3 và 9, số 5720 có tổng các chữ số là 14 không chia hết cho 3 và 9. Vậy số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là số 64620.
- Đọc.
- Làm bài.
a) 5 2 8; 5 5 8; 5 8 8
b) 6 0 3; 6 9 3; 
c) 24 0 
c) 35 4 ; 
- Giải thích.
TIẾT 90: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Tài liệu đính kèm:

  • docCac bai Luyen tap(5).doc