TOÁN:
LUYỆN TẬP(T13)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- BT cần làm: Bài 1(chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số),2(a,b),3a,4;
- HSKG:2(c,d),3b,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi bảng số liệu tại 3/17, bài 4/17.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TOÁN: LUYỆN TẬP(T13) I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - BT cần làm: Bài 1(chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số),2(a,b),3a,4; - HSKG:2(c,d),3b,5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi bảng số liệu tại 3/17, bài 4/17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.BÀI CŨ : HS1: Đọc số: 135006717; 897700325 HS2: Viết số: Chín trăm triệu bảy trăm nghìn. Nhận xét ghi điểm, chấm một số vở bài tập. B.BÀI MỚI: Giới thiệu bài: ghi đề lên bảng * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài. - HS thực hiện yêu cầu * Bài 1- HS đọc đề - Đề yêu cầu tìm gì ? - Đề yêu cầu đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 (bỏ chữ số 5) trong mỗi số đã cho. - Sau đó GV gọi HS làm miệng từng số theo kiểu truyền điện. - HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : * Bài 2 : - 1 HS đọc đề. - Đề yêu cầu làm gì ? - GV cho HS làm bảng con từng số, sau đó cho HS nhận xét, chữa bài. - Viết số theo cấu tạo số: a) 5760342; b) 5706342; c) 50076342; d) 57634002. Câu c, d dành cho HS khá, giỏi làm thêm. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : (GV treo bảng phụ) * Bài 3 - 1 HS đọc bảng số liệu về số dân của từng nước. - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu như SGK. Câu b : YC HS khá, giỏi làm miệng. - HS trả lời. a) Nước có số dân nhiều nhất : Ấn Độ 989 200 000 Nước có số dân ít nhất là nước Lào 5 300 000 b) Tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều : Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên Bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. - GV cho HS nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài * Bài 4 : * Bài 4 : - Gọi 1 HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, , 900 triệu - Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ? - Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo là 1000 triệu - GV nói số 1000 triệu còn gọi là 1 tỷ - GV viết bảng 1 tỷ viết là : 1 000 000 000 - Viết chữ số 1 sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo. - Em có nhận xét gì về cách viết số chữ số 0 và chữ số 1 ở số này. - Nói 1 tỷ đồng tức là nói 1 nghìn triệu đồng. - GV viết bảng : Một nghìn triệu gọi là 1 tỷ. - GV cho HS làm bài tập bốn (GV treo bảng phụ có đề bài 4) - HS làm bài tập 4 vào SGK - Sau khi làm xong gọi HS làm miệng BT4. - HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 5 : (HS khá, giỏi) Gọi HS đọc đề bài sau đó cho HS quan sát lược đồ và nêu số dân của tỉnh thành phố (làm miệng) từ Bắc vào Nam. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Gọi 2 HS nhắc lại cách đọc số đến lớp triệu. - Nêu tên các hàng của lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. BTVN: Hoàn thành các bài tập SGK Bài sau : Dãy số tự nhiên. - HS khá, giỏi làm miệng - HS nhận xét, chữa bài
Tài liệu đính kèm: