Giáo án Toán 4 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng

Giáo án Toán 4 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng

TOÁN

Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

 - Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:

 - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.

 - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số.

 - Tính diện tích hình bình hành.

 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Kiểm tra bài cu: (5’)

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4.

- GV nhận xét ghi điểm .

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài (1’)

2.2 Thực hành: (30’)

Bài tập 1:

- Cho HS tính rồi chữa bài .

- GV hỏi HS về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số; thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.

 

doc 11 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
TOÁN
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
	- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
	- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số.
	- Tính diện tích hình bình hành.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài (1’)
2.2 Thực hành: (30’)
Bài tập 1: 
- Cho HS tính rồi chữa bài .
- GV hỏi HS về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số; thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
 e. 
 = 
GV lưu ý cho HS : Khi tính giá trị biểu thức này phải thực hiện phép chia phân số rồi thực hiện phép cộng phân số.
Bài tập 2: 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
- Gọi 1 HS lên bảng giải .
Bài tập 3: 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Gọi 1 HS lên bảng giải .
Bài tập 4: Cho HS thực hiện tương tự như các bài trên.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số 
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng 
- HS tính vào vở và nêu kết quả.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS lên bảng giải 
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180(cm2)
- HS tự làm bài rồi chữa bài 1 HS lên bảng giải .
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7(p)
Số ô tô trong gian hàng là:
 63 : 7 x 5 = 45(ô tô)
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
TOÁN
Tỉ lệ bản đồ
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? (Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu).
	II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, (có ghi tỉ lệ bản đồ phía dưới).
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bản đồ của HS.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay, thầy sẽ giới thiệu với các em về tỉ lệ bản đồ. (1’)
2.1 Giới thiệu tỉ lệ bản đồ (18’)
- GV cho HS xem 1 số bản đồ, chẳng hạn: bản đồ Việt Nam (SGK) có tỉ lệ 1 : 10 000 000 (hoặc bản đồ 1 tỉnh, thành phố nào đó có ghi tỉ lệ 1: 500 000) và nói: “Các tỉ lệ 1: 10 000 000; 1 : 500 000; ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ”
+ Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km.
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000cm, 10 000 000dm, 10 000 000m)
2.2 Thực hành: (12’)
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS nêu được câu trả lời 
+ Trên bản đò tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Độ dài 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu,
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS trả lời tương tự bài 1.
Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS điền Đ hoặc S vào ô trống 
GV hướng dẫn 1 trường hợp 
a) 10 000 S và GV giải thích vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm .
Gọi 1 HS lên bảng điền 
GV cho cả lớp làm vào vở rồi nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- GV nhận xét tiết học.
HS xem bản đồ
HS chú ý nghe 
HS thảo luận theo cặp và trả lời 
Trên bản đò tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm, 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm
- HS lên bảng điền Đ hoặc S vào ô trống 
- Cả lớp làm bài, nhận xét.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 500 mm
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 5000 mm
Rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2010
TOÁN 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
	I. MỤC TIÊU: 	Giúp HS hiểu: 
	- Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Vẽ lại bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3 .
GV nhận xét.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: (1’) 
* Giới thiệu bài toán 1 (10’)
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy cm?
+ Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm?
* Giới thiệu cách ghi bài giải :
* Giới thiệu bài toán 2 (9’)
- GV hướng dẫn như bài tập 1 
* Thực hành: (12’)
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm .
VD 5 km = 500 000cm
 500 000 : 10 000 = 50(cm) – viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1 .
Bài tập 2: 
- Cho HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải. GV gợi ý :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV nhận xét .
Bài tập 3: Yêu cầu HS tự giải bài toán này
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc 
+ 2cm
+ 1: 300
+ 300cm
+ 2cm x 300
1 HS giải 
Chiều rộng thật của cổng trường là :
2 x 300 = 600(cm) = 6m
- HS theo dõi và làm bài, chữa bài.
+ HS trả lời.
+ 1 : 200
+ 4cm
+ Tìm chiều dài thật của phòng học. Giải
Chiều dài thật của phòng học là 
 4 x 200 = 800 (cm)
 800cm = 8m
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2010
TOÁN
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt)
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS hiểu từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Giới thiệu bài toán 1 (10’)
- GV cho HS tự tìm hiểu đề toán: Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 điểm A và B là bao nhiêu m? Trên bản đồ có tỉ lệ nào? Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị nào?)
- GV gợi ý để HS thấy vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài thật ra cm.
Nêu cách giải : 20m = 2000cm
 Khoảng cách AB trên bản đồ là :
 2000 : 500 = 4 (cm)
- GV giảng: Tỉ lệ 1: 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1 cm> Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4 (cm) trên bản đồ.
* Giới thiệu bài toán 2: (8’)
- GV hướng dẫn tương tự như bài toán 1 
- GV gợi ý HS đổi 41 km = 41 000 000 mm
- Với phép chi 41 000 000 : 1000 000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm .
* Thực hành: (12’)
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng.
Bài tập 2: 
- Cho HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải .
Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ của chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết học 
- HS lên bảng làm 
- Khoảng cách giữa 2 điểm A và B là 20m. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 :500. Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị cm.
- HS đổi 41 km = 41 000 000 mm
- HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống 
HS giải
 12 km = 1 200 000cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là :
1200000 : 100 000 = 12 (cm)
HS giải
10m = 1000cm ;15m=1500cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là :
1000 : 500 = 2 ( cm)
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2010
TOÁN
Thực hành 
	I. MỤC TIÊU: 	Giúp HS: 
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( hoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như : đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giưũa 2 cây, hai cột ở sân trường,
	- Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách dóng hàng các cọc tiêu)
	II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất)
	- Cọc tiêu ( để gióng thẳng hàng trên mặt đất)
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng giải bài toán 3 .
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hướng dẫn thực hành tại lớp (10’)
GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK.
* Thực hành ngoài lớp (20’)
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ mỗi nhóm 6 HS 
 - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, mỗi nhómthực hành 1 hoạt động .
Bài tập 1: Thực hành đo độ dài 
Yêu cầu HS dựa vào cách đo ( như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.
+ Nhóm 1: Đo chiều dài và chiều rộng lớp học.
+ Nhóm 2: Đo chiều dài và chiều rộng sân tập bóng.
+ Nhóm 3: Đo khoảng cách 2 cây ở sân trường.
+ Nhóm 4: Đo khoảng cách giữa phòng Truyền thống với phòng học.
Yêu cầu HS ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 SGK.
- GV nhận xét, kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của HS.
Bài tập 2: Tập ước lượng độ dài 
- Cho HS thực hiện như bài 2 trong SGK. Mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
 3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS lên bảng giải bài 3.
HS chú ý nghe hướng dẫn cách đo .
Các nhóm thực hành đo, mỗi lần 2 bạn đo 1 bạn đọc kết quả 
HS đo (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK).
-HS thực hiện theo nhóm đã được phân công.
- HS thực hiện như bài 2 trong SGK. 
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan4 T30.doc