Giáo án Toán 4 - Tuần 32 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng

Giáo án Toán 4 - Tuần 32 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng

TOÁN

Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)

 I. MỤC TIÊU:

 - Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.

 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài toán 5.

- GV nhận xét ghi điểm

2. Bài mới

* Giới thiệu bài: (1’)

* Thực hành: (30’)

Bài tập 1:

- GV nêu yêu cầu của bài: đặt tính, thực hiên phép tính

- Cho HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.

Bài tập 2:

- GV hỏi HS nhắc lại quy tắc: “Tìm một thừa số chưa biết”, “Tìm số chia chưa biết”.

- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

 

doc 10 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 32 - GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm - Trường TH số 1 Nhơn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
TOÁN 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinhø
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài toán 5.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Thực hành: (30’)
Bài tập 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài: đặt tính, thực hiên phép tính
- Cho HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
Bài tập 2: 
- GV hỏi HS nhắc lại quy tắc: “Tìm một thừa số chưa biết”, “Tìm số chia chưa biết”.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 3: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài 
- GV cho HS nhắc lại tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng,; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ .
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
Bài tập 4: 
- Củng cố về nhân (chia) nhẩm với (cho) 10;100; nhân nhẩm với 11 ; và so sánh hai số tự nhiên .
Bài tập 5: 
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải .
- GV nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nêu quy tắc: “Tìm một thừa số chưa biết”, “Tìm số chia chưa biết”.
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên (tt)”
HS lên bảng làm bài toán 5
- HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
- HS nhắc lại quy tắc: “Tìm một thừa số chưa biết”, “Tìm số chia chưa biết”.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nhắc lại.
- HS làm bài, chữa bài.
- HS nêu, làm bài.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải 
Số l xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180km là:
 180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180km 
 7500 x 15 = 112 500(đồng)
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010 
TOÁN
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) 
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên .
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinhø
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5 .
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài (1’)
* Thực hành: (30’)
Bài tập 1: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài .
- Gọi HS nêu kết quả bài làm .
Bài tập 2: 
- GV hỏi HS để củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức .
- Cho HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo .
Bài tập 3: 
- Vận dụng các tính chất của 4 phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất 
- GV hướng dẫn 1 trường hợp :
a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4 )
 = 36 x 100
 = 3600
( Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân).
- Cho HS tự làm bài và nêu bằng lời tính chất được vận dụng trong từng bài.
Bài tập 4: 
- Gọi 1HS đọc đề toán .
- Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải cần phải tìm gì? 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 5: 
- Gọi 1HS đọc đề toán 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập về biểu đồ”
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5 
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài .
- HS nêu kết quả bài làm 
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
- HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo 
- HS tự làm bài và nêu bằng lời tính chất được vận dụng trong từng bài.
- 1HS đọc đề toán .
+ Tổng số vải bán được trong 2 tuần.
+ Số ngày bán trong hai tuần đó.
- 1 HS lên bảng giải :
Tuần sau cửa hàng bán được :
 319 + 76 = 395(m)
Cả 2 tuần cửa hàng bán được:
 319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa bán trong 2 tuần là :
 7 x 2 = 14 ( ngày)
Trung bình mỗi ngày bán 
 714 : 14 = 51 (m)
- 1HS đọc đề toán 
HS tự làm bài rồi chữa bài
Rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 
TOÁN 
Ôn tập về biểu đồ
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại bản đồ.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài 1.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinhø
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5.
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Thực hành: (30’)
Bài tập 1: 
- GV treo bảng phụ và cho HS tìm hiêûu yêu cầu của bài toán trong SGK.
- GV gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trong SGK, GV có thể hỏi thêm câu hỏi để nâng cao kiến thưc cho HS như: + Trung bình mỗi tổ cắt được mấy hình?
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề toán .
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a; gọi 1 HS lên bảng làm ý 1 câu b, rồi cho cả lớp làm bài vào vở, nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: 
Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV chia lớp làm 2 nhóm :
- Sau đó gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày lời giải trên bảng 
- GV cho cả lớp nhận xét sửa chữa .
- GV hỏi: Trung bình cửa hàng đó bán được bao nhiêu cuộn vải mỗi loại ?
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nêu quy tắc: “Tìm một thừa số chưa biết”, “Tìm số chia chưa biết”.
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập về phân số”
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5.
- HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trong SGK
- HS đọc và tìm hiểu đề toán 
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a; goi 1 HS lên bảng làm ý 1 câu b, cả lớp làm bài vào vở, nhận xét chữa bài.
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài trong SGK.
+ Nhóm 1 làm câu a 
+ Nhóm 2 làm câu b 
Đại diện nhóm trình bày.
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
TOÁN 
Ôn tập về phân số 
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinhø
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Thực hành ôn tập: (30’)
Bài tập1: 
- Yêu cầu HS nêu được hình 3 trong SGK là hình có phần tô màu biểu thị phân số nên khoanh vào C.
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số 
0 1
Bài tập 3: 
- Cho HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số
- GV cho HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để đánh giá kết quả .
- GV yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản.
Bài tập 4: 
- Yêu cầu HS biết quy đồng mẫu số các phân số
- GV hướng dẫn 1 trường hợp 
Bài tập 5: 
- Cho HS nhận xét: < 1 ; , 
So sánh các phân số có cùng mẫu số, có cùng tử số rồi rút ra kết quả .
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiêùt học 
- Cho HS nêu cách rút gọn phân số, cách quy đồng phân số.
- HS lên bảng làm bài tập 3.
- Hình 3 trong SGK là hình có phần tô màu biểu thị phân số nên khoanh vào C.
- HS lên bảng lần lượt ghi các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số 
- HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số 
- HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để đánh giá kết quả .
- HS quy đồng mẫu số các phân số
- HS làm bài, chữa bài
- HS nhận xét : 
 < 1 ; ,
So sánh các phân số có cùng mẫu số, có cùng tử số rồi rút ra kết quả là: 
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
TOÁN 
Ôn tập về các phép tính về phân số
	I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số 
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinhø
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 5.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Thực hành ôn tập (30’)
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS tính được cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số 
- GV nhận xét, sửa chữa .
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số .
- GV lưu ý cho HS: Quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện như bài 1.
Bài tập 3: 
- GV yêu cầu HS tìm được X theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính 
GV hướng dẫn 1 trường hợp 
a) + x = 1
 x = 1 - 
 x = 
Cho HS làm bài vào vở 
Bài tập 4: 
- GV gợi ý :
+ Muốn tìm diện tích để xây bể nước, trước hết ta tìm phần diện tích đã dùng để trồng hoa và làm đường đi.
+ Sau đó lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi số phần diện tích đã dùng , ta sẽ được số phần duiện tích để xây bể nước .
- Cho HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải .
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)”
- HS lên bảng làm bài 5.
- HS làm bài vào vở
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện như bài 1.
- HS làm bài vào vở 
- 3 HS lên bảng làm.
- HS tự làm vào vở .
Số phần diện tích để trồâng hoa và làm đường đi là :
( vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là : 1 - (vườn)
Diện tích vườn hoa là :
 20 x 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là :
300 x = 15(m2)
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4 T32.doc