I - Mục tiêu :
-Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
*Bài tập cần làm : Bài 1, 2.
II - Đồ dùng dạy học :
Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Biểu đồ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới:
Toán Tiết 2 6 : LUYỆN TẬP (Tr.33) I - Mục tiêu : -Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. *Bài tập cần làm : Bài 1, 2. II - Đồ dùng dạy học : Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9” III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Biểu đồ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động thực hành Bài tập 1: HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời. Bài tập 2: Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này. HS lên bảng làm HS làm vào vở. Bài tập 3: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Treo bảng phụ bài tập 3 Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố - Dặn dò: So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? GV chốt lại Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Làm bài trong VBT. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 2 7: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.35) I - Mục tiêu : -Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. -Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. *Bài tập cần làm : Bài 1, 2(a,c), 3(a,b,c), 4(a,b). II - Đồ dùng dạy học : III - Các hoạt động dạy học : 1.Khởi động: 2.Bài cũ:Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Luyện tập: Bài 1: HS làm bảng con câu a và b. Làm miệng câu c Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống ; Làm câu a,c. Yêu cầu HS phân tích cách làm. Bài 3: HS quan sát và trả lời miệng câu a,b,c. Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Câu a,b. Bài 5: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Tìm số tròn trăm x biết : 540 < x < 870 Lưu ý HS cách trình bày: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600, 700, 800 Vậy x là : 600 ; 700 ; 800 HS làm bài HS chữa bài. HS làm bài HS chữa bài HS làm bài HS chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Bài tập về nhà: Làm trong VBT RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 2 8 : LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.36) I - Mục tiêu : -Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian . -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. -Tìm được số trung bình cộng. *Bài tập cần làm : Bài 1, 2. II - Đồ dùng dạy học : III - Các hoạt động dạy học : 1.Khởi động: 2.Bài cũ:Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Luyện tập: Bài 1: Khoanh tròn vào phần trả lời đúng. HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2: HS làm miệng. Bài 3: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. HS đọc đề và tóm tắt đề toán. Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải ta làm thế nào? Số mét bán trong 3 ngày biết chưa ? Ta tìm số mét bán trong 3 ngày như thế nào? Số mét bán ngày nào đã biết ngày nào chưa biết? Tìm số m bán ngày 2, ngày 3 như thế nào? HS làm bài và chữa bài HS làm bài HS chữa bài. HS làm bài HS chữa bài Lấy tổng số mét bán trong ba ngày chia cho 3. Chưa. Số mét bán ngày thứ nhất cộng số mét bán ngày hai, cộng số mét bán ngày thứ ba. Ngày 1 đã biết, ngày 2 và 3 chưa biết. Ngày thứ hai: 120 : 2 Ngày thứ ba: 120 x 2 HS làm bài. 4.Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học. Làm trong VBT RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 29 : PHÉP CỘNG (Tr.38) I - Mục tiêu : -Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. *Bài tập cần làm : Bài 1, 2(dòng 1,3), 3. II - Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: GV nhận xét chung về bài làm của HS 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính cộng GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính: 48 352 + 21 026 Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện. Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính cộng? Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số nào là tổng? (Củng cố cách cộng có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 367 859 + 541 728, yêu cầu HS thực hiện Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số nào là tổng? GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên. GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ) Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến hành những bước nào? GV chốt lại Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS làm bảng con. Đặt tính & tính Bài tập 2: Làm dòng 1, 3. HS làm vào vở. Bài tập 3: HS đọc đề, tóm tắt bài toán và giải Bài tập 4: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Tìm x. Cho HS nêu lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Sau đó làm bảng con. HS nhắc lại: Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu + & kẻ gạch ngang. Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái. Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính HS nêu, vài HS nhắc lại HS thực hiện HS nêu Phép cộng ở ví dụ trên không có nhớ, phép cộng ở ví dụ dưới có nhớ Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố - Dặn dò: HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng. Chuẩn bị bài: Phép trừ Làm bài trong VBT RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 30 : PHÉP TRỪ (Tr.39) I - Mục tiêu : -Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. *Bài tập cần làm : Bài 1, 2(dòng 1), 3. II - Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ GV ghi phép tính: 865279 – 450237 Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện. Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số 450237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì? Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ? Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất. (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu cầu HS thực hiện Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên. GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ) Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào? GV chốt lại Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm Bài tập 2: Làm dòng 1. Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại Bài tập 3 : HS đọc đề, phân tích đề toán và giải Bài tập 4: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. HS đọc đề, phân tích đề toán và giải HS đọc phép tính HS thực hiện HS nêu HS nhắc lại: Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang. Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính HS thực hiện HS nêu Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong VBT RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: