Giáo án Toán - Bài học: Đề - Xi – mét vuông

Giáo án Toán - Bài học: Đề - Xi – mét vuông

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết Đề - xi – mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Biết được 1 dm2 = 100 cm2.

2. Kĩ năng

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dm2.

- Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.

3. Thái độ

- Rèn tính chính xác, yêu thích học môn Toán.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng dạy học

- 15 hình vuông cạnh 1 dm.

- Soạn bài giảng điện tử.

2. Phương pháp dạy học

Trực quan, hỏi đáp, thảo luận, thực hành.

 

doc 3 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Bài học: Đề - Xi – mét vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THAO GIẢNG
Người dạy: Tạ Ngọc Hậu
Ngày dạy: 01 / 11 / 2012
Toán
ĐỀ - XI – MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết Đề - xi – mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2.
2. Kĩ năng
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dm2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
3. Thái độ
- Rèn tính chính xác, yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học
- 15 hình vuông cạnh 1 dm.
- Soạn bài giảng điện tử.
2. Phương pháp dạy học
Trực quan, hỏi đáp, thảo luận, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ : 
GV hỏi: - Khi nhân một số với 10; 100;1000; ta phải làm thế nào?
 - Khi chia một số với 10; 100; 1000;... ta phải làm thế nào?
GV đưa bài tập: Diện tích hình vuông có cạnh 5 cm là:
A. 20cm2	B. 25cm2	C. 30cm2 
GV gọi HS chọn kết quả đúng.
HS và GV nhận xét.
2. Bài mới
GV chỉ: 25cm2 chính là diện tích hình vuông có cạnh là 5cm.
GV: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị: đề-xi-mét vuông.
GV: Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em đơn vị đo diện tích mới này- GV ghi đề bài: Đề-xi-mét vuông.
GV: Đưa một số hình vuông có diện tích là 1đề-xi-mét vuông đã chuẩn bị và nói: Đây là các hình vuông có diện tích là 1đề-xi-mét vuông. GV phát cho mỗi nhóm đôi một hình.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát hình vuông, đo cạnh hình vuông.
+ Cạnh hình vuông em đo được là bao nhiêu? (10cm = 1dm)
GV: Vậy đề-xi-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm. GV chỉ vào hình: Đây là 1đề-xi-mét vuông 
- 1 HS nhắc lại kí hiệu của xăng-ti-mét vuông (là kí hiệu của cm thêm số 2 ở phía trên, bên phải của chữ m)
GV: Dựa vào kí hiệu xăng-ti-mét vuông, em hãy nêu kí hiệu của đề-xi-mét vuông? (là kí hiệu của dm viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải của chữ m)
GV: Đề-xi-mét vuông viết tắt là: dm2
GV chỉ dm2 cho 1 số HS đọc
GV ghi một vài số gọi HS đọc: 4 dm2; 9 dm2; 27 dm2
GV: dm2 có quan hệ với cm2 như thế nào? cả lớp cùng chú ý lên màn hình: Đây là hình vuông có cạnh 1dm, diện tích 1 dm2 đã phóng to . Hình vuông này được chia thành các hình vuông nhỏ bằng nhau. Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1 cm2
GV: Giao nhiệm vụ: Quan sát hình, trao đổi nhóm đôi và cho biết có bao nhiêu hình vuông nhỏ 1 cm2. Từ đó cho biết 1 dm2 =?. cm2. (Thời gian : 3 phút)
GV gọi HS nêu kết quả.
GV kết luận: Hình vuông 1 dm2 gồm 100 hình vuông 1 cm2
	1dm2 = 100 cm2
GV chỉ cho 1 số HS đọc.
GV hỏi thêm: 5dm2 = ? cm2; 7 dm2 = ? cm2
 + Đố em nào biết: 100 cm2 = ...?...dm2
* Thực hành:
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu:
GV mở màn hình, chỉ các số cho HS đọc cá nhân theo nhiều hình thức; 
 GV phát phiếu bài tập – HS làm bài .
1 HS làm phiếu to dán bài lên bảng.
Lớp làm xong đổi chéo phiếu kiểm tra bài bạn.
Gọi HS nhận xét bài trên phiếu to.
Gv mở màn hình bài 1 cho HS kiểm tra lại.
Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn bài mẫu trên màn hình: Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông viết như thế nào? (102 dm2)
GV cho HS làm bài - vào phiếu bài tập. 
1 HS làm phiếu to dán bài lên bảng.
Lớp làm xong đổi chéo phiếu kiểm tra bài bạn.
T hỏi 1 số HS kết quả bài làm của bạn
Gọi HS nhận xét bài trên phiếu to.
Gv mở màn hình bài 1 cho HS kiểm tra lại.
Bài 3: 2 HS đọc yêu cầu
GV cho HS xem cột 1 trên màn hình. HS điền số thích hợp vào:
	 1 dm2 = 100 cm2
	 100 cm2 = 1 dm2
+GV hỏi: Hai đơn vị đo diện tích dm2 và cm2 gấp kém nhau bao nhiêu lần? (100 lần)
HS làm vào Phiếu bài tập 2 cột còn lại. 
GV đi chấm PBT một số em.
GV mỏ màn hình bài tập 3 :Gọi HS chữa bài .
– GV hỏi 1 vài trường hợp:
	 Vì sao 48dm2 = 4800 cm2 ? 	
	 Vì sao 2000 cm2 = 20 dm2? 
GV khắc sâu cho HS: Khi đổi đơn vị lớn dm2 ra đơn vị bé cm2 ta nhân với 100.
	 Khi đổi đơn vị bé cm2 ra đơn vị lớn dm2 ta chia cho 100.
Lớp đổi chéo PBT kiểm tra bài bạn.
GV nhận xét PBT đã chấm.
3. Củng cố dặn dò
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? (dm2)
GV cho HS chơi trò chơi. Phân lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 HS, mỗi nhóm
tiếp nối nhau chọn câu đúng nhất’
2 đội làm xong- GV hỏi Vì sao đúng? 
GV nhận xét- tuyên dương đội làm đúng, nhanh.
+ Các em đã học được các đơn vị đo diện tích nào rồi? (cm2, dm2)
GV: Còn nhiều đơn vị đo diện tích khác nữa các em sẽ học vào các tiết sau.
GV nhận xét giờ học.
Dặn: Chuẩn bị bài sau: Mét vuông.
----------------------------------------------------------------HSH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an thao giang Deximet vuong.doc