Tiết 72 : LUYỆN TẬP CHUNG
A.MỤC TIÊU
Giúp học sinh củng cố về :
- Chyuển phân số thập phân thành số thập phân
- Cộng các số thập phân
- Chuyển các hỗn số thành số thập phân
- So sánh các số thập phân
- Thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH
1.Khởi động + Kiểm tra
- 3 học sinh chữa bài 1-2-3 trong VBT
- Một học sinh giỏi chữa bài nâng cao
- GV nhận xét ghi điểm
2.Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 :
- Học sinh thực hiện vào bảng con
- GV lưu ý phần c ; d : Cần làm gì trước khi thực hiện phép tính
- Hai học sinh chữa bài
- GV hướng dẫn nhận xét
TOÁN Tiết 71 : LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU Giúp học sinh : - Củng cố quy tắc chia một só thập phân cho một số thập phân. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. - Luyện tập tìm thành phần chưa biết trong phép tính - Giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH 1.Khởi động + Kiểm tra - 3 học sinh chữa bài 1-2-3 về nhà - Gv nhận xét ghi điểm 2.Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : - GV cho học sinh làm bài vào bảng con - 4 học sinh chữa bài, nêu cách làm - GV hướng dẫn nhận xét, sửa bài - Đáp số : a. 4,5 b. 6,7 c.1,18 d. 21,2 * Bài 2 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Học sinh làm bài vào vở - 3 học sinh chữa bài - GV hướng dẫn nhận xét - Đáp số : a. x = 40 ; b. x = 3,57 ; c. x = 14,28 - Học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra đáp số. * Bài 3 ; - Một học sinh đọc bài toán - GV yêu cầi học sinh tóm tắt bài và giải bài toán vào trong vở - Một học sinh chữa bài - GV hỗ trợ học sinh yếu - Hướng dẫn nhận xét chữa bài - Đáp số : 7 lít * Bài 4 : - Một học sinh đọc yêu cầu của bài - Bài yêu cầu làm gì - Làm thế nào để tìm được số dư - Bài yêu cầu thực hiện phép tính đến khi nào thì dừng lại ? - Học sinh thực hiên tính và xác định số dư - GV hướng dẫn nhận xét, chữa bài - Đáp số : 58,91 dư 0,033 Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Hoàn thành các bài trong VBT * Bài tập cho HSG : Một cái thùng nặng 53,25 kg khi nước chứa đến thùng và chỉ nặng 39 kg khi đã múc ra số nước đó. Tính xem đổ đầy thùng thì được bao nhiêu lít nước và cái thùng không chứa nước nặng bao nhiêu ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .. Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2007 TOÁN Tiết 72 : LUYỆN TẬP CHUNG A.MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về : - Chyuển phân số thập phân thành số thập phân - Cộng các số thập phân - Chuyển các hỗn số thành số thập phân - So sánh các số thập phân - Thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân - Tìm thành phần chưa biết của phép tính B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH 1.Khởi động + Kiểm tra - 3 học sinh chữa bài 1-2-3 trong VBT - Một học sinh giỏi chữa bài nâng cao - GV nhận xét ghi điểm 2.Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : - Học sinh thực hiện vào bảng con - GV lưu ý phần c ; d : Cần làm gì trước khi thực hiện phép tính - Hai học sinh chữa bài - GV hướng dẫn nhận xét * Bài 2 : - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn làm mẫu : 4 4,35 + Muốn điền được dấu thích hợp các em cần làm gì ? + Trước khi so sánh các em cần làm gì ? + Học sinh chuyển 4 thành số thập phân : 4 = = 4,6 + Vậy 4 > 4,35 - Học sinh làm phần còn lại vào vở - 3 học sinh chữa bài trên bảng * Bài 3 : - Học sinh đọc đề bài - Học sinh tự làm bài vào vở - 3 học sinh chữa bài - GV hướng dẫn nhận xét chữa bài - Đáp số : a. 0,89 dư 0,021 b. 0,57 dư 0,08 c. 5,43 dư 0,56 * Bài 4 : - Cả lớp tự làm bài vào vở - 4 học sinh chữa bài - GV hướng dẫn nhận xét - Đáp số : a. x = 15 b. x = 25 c. x = 15,625 d. x = 10 Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học - Hoàn thành các bài trong VBT * Bài tập cho HSG : Hai miếng đất có tổng diện tích bằng 948,6 m. Nếu chuyển diện tích miếng thứ nhất nhập vào miếng thứ hai , thì miếng thứ hai có diện tích gấp 3 lần diện tích miếng thứ nhất . Tìm diện tích mỗi miếng đất? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .. Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2007 TOÁN Tiết 73 : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về : - Kĩ năng thực hiện các phép tính đối với số thập phân - Tính giá trị của biểu thức số - Tìm thành phần chưa biết của phép tính - Giải bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH 1.Khởi động + Kiểm tra - Hai học sinh chữa bài 1 - 2 học sinh chữa bài 4 - Một học sinh chữa bài nâng cao - GV nhận xét ghi điểm 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : - Học sinh làm vào bảng con - Hai học sinh làm bài trên bảng - GV hướng dẫn nhận xét chữa bài. - Đáp số : a. 7,83 b. 13,8 c. 25,3 d. 0,48 * Bài 2 : - Học sinh thực hiện vào vở - Hai học sinh làm trên bảng - GV hướng dẫn chữa bài - Đáp số : a. 4,68 b. 8,12 * Bài 3 : - Học sinh đọc thầm bài và tóm tắt vào nháp - Một học sinh nêu tóm tắt bài toán - GV ghi bảng : 0,5 lít : 1 giờ 120 lít : ? giờ - Học sinh tự làm bài vào vở - Một học sinh chữa bài - GV hướng dẫn nhận xét, sửa bài - Đáp số : 240 giờ * Bài 4 : - Bài yêu cầu gì ? - Học sinh làm bài vào bảng con - 3 học sinh làm trên bảng - GV hướng dẫn chữa bài - Đáp số : a. x = 4,27 b. x = 1,5 c. x = 1,2 Củng cố - Dặn dò - Nhận xét gời học - Hoàn thành các bài trong VBT * Bài tập cho HSG : Phần thập phân của thương có bao nhiêu chữ số trong các trường hợp sau : Một số không chia hết cho 2 đem chia cho 2 Một số không chia hết cho 3 đem chia chi 3 Một số không chia hết cho 4 đem chia cho 4. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .. Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2007 TOÁN Tiết 74: TỈ SỐ PHẦN TRĂM A. MỤC TIÊU Giúp học sinh : - Dựa vào tỷ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỷ số phần trăm - Hiểu ý nghĩa thực tế của tỷ số phần trăm B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH 1. Khởi động + Kiểm tra - Một học sinh chữa bài 1 - Một học sinh chữa bài 2 - GV nhận xét ghi điểm 2.Dạy học bài mới * GTB : Trong thực tế các em thường nghe nói các con số như tỷ lệ học sinh giỏi là 15%, học sinh lên lớp thẳng là 99%, tỷ lệ tăng dân số là 1,17% . . .Những con số ấy gọi là gì? Ý nghĩa của nó như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm tỷ số phần trăm MT : Học sinh hiểu khái niệm tỷ số phần trăm + GV treo bảng phụ ghi bài tập 1 và hình vẽ minh họa như SGK - Một học sinh đọc bài toán. - Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu cách giải bài toán. - Một vài học sinh nêu kết quả - GV hướng dẫn nhận xét chốt ý và ghi bảng : Tỷ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 = + GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu : - Diện tích của vườn hoa là 100 m - Diện tích trồng hoa hồng là 25 m - Tỷ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là - Ta viết = 25% và đọc là hai lăm phần trăm. - Ta nói tỷ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25%, hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. - GV cho học sinh đọc và viết số 25% * Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ số phần trăm MT : HS hiểu ý nghĩa của tỷ số phần trăm + GV nêu ví dụ 2 : - Một học sinh đọc bài toán - Học sinh giải bài toán và nêu kết quả - GV ghi bảng : Tỷ số của học sinh giỏi và học sinh toàn trường là 80 : 400 = = - Ta có = 20% - Ta nói rằng tỷ số phần trăm của số học sinh giỏi và học sinh toàn trường là 20% hoặc số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường . Tỷ số này cho ta biết cứ 100 học sinh của trường thì có 20 học sinh giỏi. - GV nói thêm : Tỷ số phần trăm có nghĩa là ta viết tỷ số đó dưới dạng phân số có mẫu số là 100. + GV yêu cầu học sinh nêu cách hiểu về các tỷ số phần trăm sau : - Tỷ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92% - Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường - Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường. * Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành MT : Củng cố khắc sâu kiến thức * Bài 1 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn làm mẫu = = 25% Viết các tỷ số đã cho thành phân số có mẫu số là 100 sau đó chuyển thành cách viết cho gọn hơn. -Học sinh lần lượt làm các bài còn lại vào bảng con. - 3 học sinh làm trên bảng. - GV hướng dẫn nhận xét, sửa bài * Bài 2 : - Một học sinh đọc đề bài - Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ? - Trong số đó có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ? - Tìm tỷ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. - Hãy viết tỷ số đó dưới dạng tỷ số phần trăm. - Học sinh làm bài vào vở - Một học sinh làm trên bảng - GV hướng dẫn nhận xét chữa bài. * Bài 3 : - Học sinh đọc đề bài - Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm thế nào ? - Trong vườn có bao nhiêu cây ăn quả ? - Tìm tỷ số phần tăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn ta làm thế nào ? - Học sinh làm bài vào vở - GV hướng dẫn nhận xét chữa bài - Yêu cầu một vài học sinh nêu cách hioêủ về các tỷ số phần trăm vừa tìm được. Củng cố - Dặn dò Nhận xét giờ học, nhắc học sinh hoàn thành các bài trong VBT. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .. Thứ sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2007 TOÁN Tiết 75: GIẢI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM A.MỤC TIÊU Giúp học sinh : - Biết cách tìm tỷ số phần trăm của hai số - Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỷ số phần trăm của hai số. B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH 1.Khới động + Kiểm tra - Hai học sinh chữa bài 3-4 - Một số học sinh đọc kết quả các bài 1-2 - GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy học bài mới * Hoạt động 1 : Hướng dẫn giải bài toán tìm tỷ số phần trăm của hai số MT : HS biết cách giải bài toán tìm tỷ số phần trăm của hai số + GV nêu VD 1 : - Một học sinh đọc bài toán - Muốn tìm tỷ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường ta làm thế nào? - GV yêu cầu học sinh tìm tỷ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. - HS thực hiện và nêu kết quả - GV ghi bảng : Tỷ Số của số HS nữ và số HS toàn trường là 315 : 600 = - GV yêu cầu HS viết tỷ số đó dưới dạng số thập phân - HS viết và nêu kết quả - GV ghi tiếp trên bảng 315 : 600 = = 0,525 - GV nêu : Nêu ta nhân 0,525 với 100 rồi lại chia số đó ch 100 thì giá trị của nó có thay đổi không ? - GV viết tiếp : 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5% - GV KL : Vậy tỷ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,2%. Khi giải toán ta viết gọn lại như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Muốn tìm tỷ số phần trăm của 315 và 600 ta làm thế nào ? - Học sinh dựa vào bài giải nêu từng bước - GV hướng dẫn nhận xét và chốt ý như SGK + GV nêu tiếp VD 2 - Học đọc bài toán - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm bài tập - Vài nhóm đọc kết quả - Một nhóm làm vào bảng phụ - GV hướng dẫn nhận xét, chữa bài - Muốn tìm tỷ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? * Hoạt động 2 : luyện tập thực hành * Bài 1 : - Học sinh nêu yêu cầu - GV hướng dẫn làm mẫu : 0,57 = 57% Nhân số đó với 100 rồi ghi kí hiệu phần trăm - Học sinh làm vào bảng con phần còn lại - Một học sinh viết trên bảng - GV hướng dẫn nhận xét chữa bài. * Bài 2 : - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn mẫu : 19 : 30 = 0,6333=63,33% Khi tìm thương của hai số mà phép chia còn dư mãi thì chỉ lấy 4 chữ số ở phần thập phân. - HS làm phần còn lại vào vở. - Hai học sinh làm trên bảng - GV hướng dẫn nhận xét, chữa bài - Đáp số : b. 73,77% ; c. 3.33% * Bài 3 : - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm bài toán - Học sinh tự làm bài vào vở - GV hỗ trợ học sinh yếu - Một học sinh làm bài trên bảng - GV hướng dẫn chữa bài - Đáp số : 52% Củng cố dặn dò - Nêu các bước tìm tỷ số phần trăm của hai số - Hoàn thành các bài trong VBT ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..
Tài liệu đính kèm: