Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 150: Luyện tập chung

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 150: Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh:

 - Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn.

 - Củng cố về phé cộng trừ các số trong phạm vi 100000.

 - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 SGK, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 1. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 - Muốn trừ hai số có đến năm chữ số ta làm thế nào?

 - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/159.

 - Gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

 Đặt tính rồi tính: 75652 - 43291 91316 - 7845

 59224 - 19648 29574 - 609

 - Nhận xét bài cũ.

 2.GIỚI THIỆU BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 150: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán Tiết 150 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
	Giúp học sinh:
	- Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn.
	- Củng cố về phé cộng trừ các số trong phạm vi 100000.
	- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính. 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
	- Muốn trừ hai số có đến năm chữ số ta làm thế nào?
	- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/159.
	- Gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
	 Đặt tính rồi tính: 75652 - 43291 91316 - 7845 
 59224 - 19648 29574 - 609
	- Nhận xét bài cũ.
 2.GIỚI THIỆU BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Gọi HS nêu cách tính nhẩm của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét về cả đặt tính và kết quả tính.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hoà thì như thế nào?
- Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây?
- Số cây của xã xuân hoà như thế nào so với số cây cũa xã Xuân Phương?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì? 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng với hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng với hàng chục nghìn.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
35820 92684 72436 57370 25079 45326 9508 6821
60899 47358 81944 50549 
 - Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai.
- Xã xuân mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500 cây.
- Chưa biết.
- Nhiều hơn 5200 cây.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là:
 68700 + 5200 = 73900(cây)
 Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là:
 73900 - 4500 = 69400(cây)
 Đáp số: 69400 cây
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán trên thuộc dạng toán rút về đơn vị.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Giá tiền 1 chiếc com pa là:
 10000 : 5 = 2000(đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc com pa là:
 2000 x 3 = 6000(đồng)
 Đáp số: 6000 đồng
IV
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị?
- Về nhà luyện tập thêm về các phép tính cộng, trừ và giải toán.
- Chuẩn bị bài : Nhân số có năm chữ số với số có 1 chữ số.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc150.doc