I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh:
- Nhận biết về gam (Một đơn vị đo khối lượng) vàsự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
7 x 9 . . . 9 x 7 4 x 9 . . . 2 x 4 x 2
6 x 9 . . . 9 x 5 3 x 9 . . . 6 x 4
9 x 9 . . . 3 x 9 6 x 7 . . . 9 x 6
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Toán Tiết 64 GAM I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh: - Nhận biết về gam (Một đơn vị đo khối lượng) vàsự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu thích hợp vào chỗâ trống: 7 x 9 . . . 9 x 7 4 x 9 . . . 2 x 4 x 2 6 x 9 . . . 9 x 5 3 x 9 . . . 6 x 4 9 x 9 . . . 3 x 9 6 x 7 . . . 9 x 6 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Hôm nay các em sẽ biết thêm một đơn vị đo khối lượng đó là Gam. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Yêu cầu HS nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học. - Đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân 1 kg, một túi đường (hoặc vật khác) có khối lượng nhẹ hơn 1 kg. - Thực hành cân gói đường và yêu cầu HS quan sát. - Gói đường như thế nào so với 1 kg? - Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường chưa? - Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của ki-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g, đọc là gam. - Giới thiệu các quả cân: 1g, 2g, 5g, 10g, 20g, .. - Giới thiệu 1000g = 1kg. - Thực hành cân gói đường lúc đầu và cho HS đọc cân nặng của gói đường. - Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ. Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV y/c HS quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. - Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam? - 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam? - Vì sao em biết 3 quả táo cân nặng 700 g? - Tiến hành hướng dẫn HS đọc số cân tương tự như trên ở các hình còn lại. Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. - Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? - Vì sao em biết quả đu đủ nặng 800 g? - Làm tương tự với phần b). Bài 3: - Viết bảng: 22g + 47g và y/c HS tính. - Em tính như thế nào để tìm ra 69g? - Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm các phần còn lại. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài dành cho HS giỏi: 993 < . . . kg 821g – 115 g £ 453g + 267g 632g + 168g > * 93g 125g x 6 £ 913g – 227 g - Ki-lô-gam. - HS quan sát. - Gói đường nhẹ hơn 1 kg. - Chưa biết. - Theo dõi. - HS đọc gam và viết gam vào bảng con: g. - HS theo dõi. - HS đọc và viết vào bảng con: 1000g = 1kg. - Thực hành theo yêu cầu của GV. - Quan sát. - HS quan sát và đọc theo yêu cầu của GV. - Hộp đường cân nặng 200 gam. - 3 quả táo cân nặng 700 gam. - Vì 3 quả táo cân nặng bằng 2 quả cân 500g và 200g, 500g + 200g = 700g. Vậy 3 quả táo cân nặng 700 gam. - HS quan sát và đọc theo y/c của GV. - Quả đu đủ nặng 800 gam. - Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g. - Tính: 22g + 47g = 69g. - Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là gam vào sau số 69. - Ta thực hiện phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g 42g - 25g = 17g 96g : 3 = 32g 100g + 45g - 26g = 119g - Cả hộp sữa cân nặng 455g, vỏ hộp cân nặng 58g. hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số gam sữa trong hộp có là: 455 - 58 = 397 (g) Đáp số : 397g. - HS chép bài về nhà làm. 993 < 1 kg 821g – 115 g < 453g + 267g 632g + 168g > 793g 125g x 6 > 913g – 227 g IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - 1kg bằng bao nhiêu gam? - Về nhà tập cân một số đồ dùng thông dụng. - Xem trước bài luyện tập.- GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: