I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh: củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi một vài HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức đã được học.
- 4 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con.
90 + 9 : 9 90 + 9 : 9 67 - (27 +10) 67 - (27 + 10)
- Chữa bài và cho điểm HS.
Tiết 83 Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2004 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi một vài HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức đã được học. - 4 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con. 90 + 9 : 9 90 + 9 : 9 67 - (27 +10) 67 - (27 + 10) - Chữa bài và cho điểm HS. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập chung HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách làm rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách làm rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Hướng dẫn HS tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu cái bánh? - Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? - Mỗi thùng có mấy hộp? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu thùng ta phải biết được điều gì trước đó? - Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán trên theo hai cách. - Chữa bài và cho điểm HS. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 90 + 28 :2 = 90 + 14 = 104 - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 123 x (42 - 40 ) = 123 x 2 = 246 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9 - Ví dụ 86 – (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 – (81 - 31) là 36, nối biểu thức 86 – (81 - 31) với ô vuông có số 36. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Có tất cả 800 cái bánh. - Mỗi hộp xếp 4 cái bánh. - Mỗi thùng có 5 hộp. - Bài toán hỏi có bao nhiêu thùng bánh? - Biết được có bao nhiêu hộp bánh/ Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh. - 2 em lên bảng làm bàimỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở. Cách 1: Bài giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng Cách 2: Bài giải Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là: 800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Gọi một vài HS nhắc lại cách tính giá trị của các biểu thức vừa được luyện tập. - Về nhà làm các bài tập còn lại trang 83. - Chuẩn bị bài: hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: