1.Ổn định:
2.KTBC:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
- GV ghi tựa lên bảng.
b.Dạy –học bài mới;
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
Phần a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b :
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
TUẦN 1 Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Ôn tập viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của một hình. - Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên (HS yếu làm được các dạng toán nêu trên ở mức độ đơn giản). II.Đồ dùng dạy học: -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ? - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. - GV ghi tựa lên bảng. b.Dạy –học bài mới; Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS : Phần a : + Các số trên tia số được gọi là những số gì ? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Phần b : + Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ? + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? - Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ? - Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy ? - Yêu cầu HS làm bài . 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Số 100 000. - HS lặp lại. - HS nêu yêu cầu . - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Các số tròn chục nghìn . - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. - Là các số tròn nghìn. - Hơn kém nhau 1000 đơn vị. - 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập . - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT .Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Tính chu vi của các hình. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2. - Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4. - HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục tiêu: - Ôn luyện tính nhẩm - Ôn luyện tính cộng, trừ các số có năm chữ số, nhân chia số có năm chữ số với số có một chữ số - So sánh các số đến 100 000 . - Đọc bảng thống kê và tính toán , rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. - Luyện tập đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. II.Đồ dùng dạy học: GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướùng dẫn luyện tập thêm của tiết 1, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS . - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài. - GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào vở. Bài 2: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính. - GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tínhcủa các phép tính vừa thực hiện. Bài 3: - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ? Bài 5: - GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu . - GV hỏi :Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ? - Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ? - GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp. - Gv chấm bài 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . - Chuẩn bị bài tiết sau. - 3 HS lên bảng làm bài . - 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7 351 6000 + 200 + 3 = 6 203 6000 + 200 + 30 = 6 230 5000 + 2 = 5 002 - HS nghe GV giới thiệu bài. - Tính nhẩm. - Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. - HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - So sánh các số và điền dấu >, <, = . - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS nêu cách so sánh. - HS so sánh và xếp theo thứ tự: a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631. b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. - HS nêu cách sắp xếp. - HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu . - 3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt. - Số tiền mua bát là : 2500 x 5 = 12 500 (đồng) - HS tính : Số tiền mua đường là: 6 400 x 2 = 12 800 (đồng ) Số tiền mua thịt là : 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng) - HS cả lớp. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. - Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT. Bài 2 - GV cho HS tự thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV: Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 5916 6 471 4 162 18 418 4 2358 518 x 4 24 4604 8276 5953 16648 018 2 - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính. - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài. - 4 HS lần lượt nêu: + Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải. + Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau. + Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết trong phép tính). - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS trả lời yêu cầu của GV. - HS đọc đề bài. - Toán rút về đơn vị. - HS cả lớp. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. II.Đồ dùng dạy học: -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: * Biểu thức có chứa một chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ? -GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? -GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả. -GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, quyển vở. -GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? -GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ. -GV có thể yêu cầu H ... .., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: -Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 170. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. Bài 2 -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài. -GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế. - * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² TUẦN 35 Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: - Vận dụng được 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phếp tính . -Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn một số kiến thức về số đo diện tích, tính giá trị của biểu thức chứa phân số và giải bài toán có lời văn. b).Hướng dẫn ôn tập . Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phân số chưa tối giản. a). + - = + - = = b). + Í = + = -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. a). x – = x = + x = -Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. -Gọi HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. c). Í: = Í = d). -:=-= - = = -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. b). x : = 8 x = 8 Í x = 2 -Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -HS làm bài vào VBT. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số: Con 6 tuổi ; Bố 36 tuổi. -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: -Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên . -Thực hiện các phép tính với số tự nhiên. -So sánh đđược hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. Bài 3 -Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình. Bài 4 -Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. Ví dụ: 975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000. -Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 Í = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 Í 80 = 9600 (m2) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: -Viết số tự nhiên. -Chuyển đổi đđược số đo khối lượng. -Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục tiêu: -Giá trị theo vị trí của chữ số trong số. -Phép nhân số tự nhiên có nhiều chữ số. -Khái niệm ban đầu về phân số. -Phân số bằng nhau. -Đơn vị đo khối lượng, độ dài, thời gian. -Các phép tính với phân số. -Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: -Phô tô phiếu bài tập như tiết 175 – Luyện tập chung cho từng HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay các em sẽ tự làm một bài luyện tập tổng hợp để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học. b).Giới thiệu bài mới -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. GV chữa bài, có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau: - Bài 1 được 4 điểm (mỗi lần khoanh đúng được 0,8 điểm). - Bài 2 được 1,5 điểm: a). Tính đúng được 0,5 điểm. b). Tính đúng và rút gọn kết quả 1 điểm. (Nếu không rút gọn được 0,5 điểm) - Bài 3 được 1 điểm: a). Điền đúng hai chỗ trống được 0,5 điểm. b). Điền đúng hai chỗ trống được 0,5 điểm. - Bài 4 được 3,5 điểm: -Vẽ đúng sơ đồ minh hoạ bài toán được 0,5 điểm. -Tính đúng hiệu số phần bằng nhau được 0,5 điểm. -Tính đúng chiều dài hình chữ nhật được 1 điểm. -Tính đúng chiều rộng hình chữ nhật được 0,5 điểm. -Tính đúng diện tích hình chữ nhật được 0,5 điểm. -Viết đúng đáp án được 0,5 điểm. 4.Củng cố: -GV nhận xét kết quả làm bài của HS. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II. -HS lắng nghe. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. a). Khoanh vào C. b). Khoanh vào B. c). Khoanh vào D. d). Khoanh vào A. e). Khoanh vào A. a). 2 – = – = b). + Í = + = + = a). Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010 cm hay 10 m 10 cm. b). Năm 2010 cả nước ta kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội. Như vậy, Thủ đô Hà Nội thành lập vào năm 1010 thuộc thế kỉ thứ XI. Bài giải Ta có sơ đồ: ? m Chiều rộng:| | | 24 m Chiều dài: | | | | | | ? m Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Chiều rộng của mảnh vườn là: 24 : 3 Í 2 = 16 (m) Chiều dài của mảnh vườn là: 16 + 24 = 40 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 16 Í 40 = 640 (m2) Đáp số: a). Chiều dài: 40 m ; Chiều rộng: 16 m b). Diện tích: 640 m2 * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tiết 175: KIỂM TRA CUỐI NĂM ²
Tài liệu đính kèm: