Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán
Đ2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( Tiếp )
I . MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về :
- Thực hiện được phép cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân ( chia ) số có đến 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 100 000.
- Củng cố kỹ năng đọc viết các số đến 100 000
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC .
- GV: Bảng phụ , phấn màu ; - HS : SGK , vở .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Tuần 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Chào cờ Tập trung học sinh dưới cờ Giáo viên trực ban soạn và nhận xét Toán Đ1 : Ôn tập các số đến 100 000 I . Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Cách đọc viết các số đến 100000. - Phân tích cấu tạo số . - Rèn kỹ năng đọc, phân tích và viết các số II - Đồ dùng dạy – học . - Giáo viên : Thước kẻ. ; Học sinh : Thước, bảng con . III . Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học A . Kiểm tra bài cũ : ( 3’) - GV kiểm tra đồ dùng sách vở của HS. B . Bài mới : 1 . Giới thiệu bài + ghi bảng ( 1’). 2 . HD HS ôn tập : (28’) * Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng . - GV viết số : 83251, yêu cầu HS đọc số và chỉ rõ các hàng của các chữ số. - Tương tự HS đọc :83001, 80201, 80001. - Gọi HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề . - HS nêu : Các số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn . * Thực hành : +Bài 1 (3) Gọi HS nêu yêu cầu . - Chia lớp thành 2 nhóm . -GV chữa bài và YC nêu qui luật của các số trên tia số a và b . + Bài 2 (3) - Yêu cầu HS tự phân tích mẫu sau đó làm bài tập . - GV nhận xét chữa bài . + Bài 3 (3) Yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi : Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - GV chấm 1 số bài . + Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài tập . - Chữa nhận xét bài . C – Củng cố – Dặn dò : (1’) - Tóm tắt nội dung bài . - Nhận xét tiết học . - HD HS làm bài ở nhà . - HS để đồ dùng trước mặt - HS nêu : + Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt . - 8 ở hàng chục nghìn , 3 ở hàng nghìn , 2 ở hàng trăm , 5 ở hàng chục , 1 ở hàng đơn vị + 3 HS đọc số . - HS nhận xét bổ xung . + HS nêu ; - VD : 1 chục bằng 10 đơn vị 1 trăm bằng 10 chục ... +HS nêu : - VD : 10; 100; 1000 ; 5000... - HS nêu yêu cầu . - Đại diện 2 nhóm lên trình bày . a. Viết số thích hợp vào tia số . b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 36000; 37000; 38000;39000; 40000; 41000... - 1 HS làm bảng . - HS dưới lớp đổi bài kiểm tra lẫn nhau . - HS nêu yêu cầu và làm bài : a. Viết số thành tổng ... b. Viết tổng thành số... - 2 HS làm bảng – Lớp làm vở . a / 9171=9000+100+70+1 3082= 3000+80+2 7006=7000+6 b / 7000+300+50+1=7351 6000+200+30=6230 5000+200=5200 - HS nêu yêu cầu . - 3 HS làm bài tập , HS dưới lớp làm bài vào vở : - HS nêu cách tính . VD : - Chu vi của hình ABCD là : 6 + 4 + 3 + 4= 17( cm) - Chu vi của hình MNPQ là : ( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) - Chu vi của hình GHIK là : 5 x 4 = 20 ( cm ) - HS học bài ở nhà Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán Đ2: Ôn tập các số đến 100000 ( Tiếp ) I . Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Thực hiện được phép cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân ( chia ) số có đến 5 chữ số cho số có 1 chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 100 000. - Củng cố kỹ năng đọc viết các số đến 100 000 II - Đồ dùng dạy – học . - GV: Bảng phụ , phấn màu ; - HS : SGK , vở ... III . Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ ( 3’): - Gọi HS chữa bài tập 3 . - GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 . HD HS ôn tập :(29’) +Bài 1 (4) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - GV nhận xét chốt bài . +Bài 2 (4) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Gọi HS làm bảng . - Yêu cầu HS nhận xét cách làm . - Yêu cầu HS nêu lại cách tính và đặt tính . + Bài 3 (4) - Bài tập yêu cầu điều gì ? - Yêu cầu HS làm bài . - Gọi HS nhận xét và nêu cách so sánh . - GV nhận xét chung . +Bài 4 (4) - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS tự làm bài . - Gọi HS nêu cách làm . - Gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập . 3. Củng cố – Dặn dò :( 3’) - Nhận xét tiết học . - HD HS học ở nhà . - Bài về nhà : bài 5 (5) . - 2 HS chữa bài . - HS nhận xét bổ xung . - HS nêu : Tính nhẩm : - 8 HS tiếp nối thực hiện : 7000+2000=9000 ; 9000- 3000=6000 8000 : 2 =4000 ; 3000 x 2 = 6000 16000 : 2 = 8000 ; 8000 x 3 = 24000 11000 x 3 = 33000 ; 49000 : 7 = 7000 - HS lên bảng đặt phép tính và làm bài . b / 5916 6471 4162 18418:4= 2358 518 4 8274 5953 16648 - HS nêu yêu cầu : + So sánh các số và điền dấu : - HS nêu cách so sánh : VD : So sánh 4327và 3742. - Vì đây là 2 số có 4 chữ số mà hàng nghìn 4 >3 nên ta có : 4327 >3742 - HS đọc yêu cầu và làm bài . -HS đổi bài kiểm tra lẫn nhau . - HS làm bài : a / Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 56731 ; 65371 ; 67351; 75631. b / Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé : 92678; 82697; 79862 ; 62978. - Học sinh về nhà làm BT 5 Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 Toán Đ3: ôn tập: các số đến 100.000 ( Tiếp) I .Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100000. - Luyện tập tính nhẩm , tính giá trị biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị . II .Đồ dùng dạy – học . - GV: Bảng phụ , bảng con ... ; HS: Vở nháp, bảng con ... III .Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Kiểm tra bài cũ :(4’) - Gọi HS chữa bài tập 5 - GV nhận xét cho điểm. 2 – Bài mới :(28’) 1 Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 HD HS ôn tập . + Bài 1 (5) - Gọi HS nêu yêu cầu . - GV cho HS tính nhẩm và làm vào vở toán . +Bài 2 (5) - Gọi hS nêu yêu cầu . -Gọi HS nhận xét và nêu cách làm . - GV cho điểm HS . Bài 3 (5) _Gọi HS nêu yêu cầu . - Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính rồi làm bài . -Nhận xét chữa bài . + Bài 4 (5) - Gọi HS nêu yêu cầu . -Yêu cầu HS làm vở phần a. - GV kiểm tra KQ của cả lớp . Bài 5 (5) - Gọi HS đọc đề toán . -Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV chấm 1 số bài của HS . -Nhận xét bài trên bảng . 3 – Củng cố – Dặn dò :(3’) - Nhận xét giờ học . - HD HS học bài ở nhà và làm bài HS chữa bài . - HS nhận xét bổ xung . - HS nêu yêu cầu . - Tính nhẩm : a / 6000 + 2000 – 40000=4000 90000- ( 70000- 20000) = 40000 b / 21000 x 3 = 63000 ( 9000 – 4000 ) x 2 = 10000 8000 – 6000 : 3 = 6000 - HS làm bảng . HS lớp làm vở . 6083 28763 2670 40075:7 2378 23359 x 5 - HS làm bảng phần a , c . 3257 +4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 -2 HS làm bảng phần a . x + 875 = 9936 x = 9936 – 875 x = 9061 TL ; 9061 +875 = 9936 + Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị . - HS lên tóm tắt và giải : Bài giải : Số ti vi sản xuất trong 1 ngày là : 680 : 4 = 170 ( chiếc ) 7 ngày nhà máy sản xuất được là : 170 x 7 = 1190 ( chiếc ) Đáp số : 1190 chiếc . - Học sinh làm bài ở nhà và chuẩn bị bài Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 Toán Đ 4 : Biểu thức có chứa một chữ . I . Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ , giá trị của biểu thức có chứa một chữ . - Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay bằng số . - Rèn kỹ năng nhận biết và tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . II - Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ .... ; HS: SGK, bảng con,... III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) + Gọi HS chữa bài tập về nhà . - GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 . Tìm hiểu bài : 12’ *Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ a . Biểu thức có chứa 1 chữ . Yêu cầu HS đọc VD : + Muốn biết Lan có tất cả ? quyển vở ta làm thế nào ? + Nếu mẹ cho thêm 1 quyển thi Lan có tất cả ? quyển vở ? + Tương tự với trường hợp thêm 2-3 4 quyển vở ... - GV nêu : Lan có 3 quyển vở nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có ? quyển vở . - GV : 3+a gọi là biểu thức có chứa 1 chữ . b – Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ - Nếu a=1 thì 3+a =? - GV : 4 là giá trị số của biểu thức 3+a . - Làm tương tự với trường hợp a=2 , 3 , 4 . - Cho HS nhận xét rút ra kết luận . 3 . Luyện tập : 18’ + Bài 1 (6) - Gọi HS nêu yêu cầu . - Gọi HS trình bày , nêu cách làm - Cho HS nhận xét . - GV nhận xét chữa bài , kiể tra kết quả đúng . + Bài 2 (6) - Gọi HS đọc đầu bài . + Dòng thứ nhất của bảng ? + Dòng thứ 2 của bảng ? + X có giá trị cụ thể nào ? - Gọi HS làm bảng - Gọi HS đọc kết quả . + Bài 3 (6) - Gọi HS đọc yêu cầu : - Cho HS nêu biểu thức phần a . 3. Củng cố – Dặn dò : (2’) - Cho HS lấy VD biểu thức chứa 1 chữ ? - Gọi HS nhắc lại nội dung bài . - HS làm bài . - HS nhận xét bổ xung . + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm . - Lan có 3 +1 quyển vở . - HS nêu : 3+2 ; 3+3 ; 3+4 ... -Lan có tất cả 3 +a quyển vở . - HS nhắc lại . - HS : Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 . - HS nhắc Lại . -HS làm nháp . Mỗi lần thay chữ a bằng số , ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 +a . - HS nêu yêu cầu . - 1 HS lên làm và giải thích cách làm . a / 6 – b với b = 4 . Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2. -2 HS làm phần b , c . b / 115 – c với c = 7 . Nếu c = 7 thì 115-c=115 -7=108. c / a +80 với a = 15 . Nếu a=15 thì a+80 = 15+80 =95. - HS đọc bài . + Ghi giá trị cụ thể của x. + Biểu thức và giá trị tương ứng . x=8 ; x = 30 ; x = 100. x 8 30 100 125+x 125+8=133 125+30= 155 125+100= 225. - HS đọc yêu cầu . + Biểu thức 250 +m - HS làm và đổi vở cho nhau kiểm tra . a / Với m=10 Thì 250 +m = 250+10 = 260. - Với m = 0 Thì 250 +m = 250+0 = 250 - Với m= 80 Thì 250 +m = 250 +80 = 330. - VD : 568+m ; 789- n .... - HS làm bài ở nhà . Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Toán Đ 5 : Luyện tập I . Mục tiêu : Giúp HS : - Luyện tập tính giá trị cảu biểu thức có chứa một chữ . - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a . - Rèn kỹ năng thực hành tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ II - Đồ dùng dạy – học . - GV: Chép đề toán vào bảng phụ ; HS: Bảng con, vở nháp ... III . Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ : 4’ - Gọi HS chữa bài tập . - GV nhận xét cho điểm . 2 . Bài mới : (28’) 1 . Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 . HD HS luyện tập : 28’ +Bài 1 - GV treo bảng phụ , HS đọc đề toán . - GV chữa bài và kiểm tra kết quả đúng của cả lớp . + Bài 2 - Gọi HS đọc đầu bài . - Gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép tính . - GV chữa bài . + Bài 3 - Biểu thức đầu tiên là gì ? - Bài mẫu cho biết giá trị của biểu thức 8x c là bao nhiêu ? - Nhận xét chữa bài . + Bài 4 - Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông ? - GV nêu : Gọi chu vi là P thì ta có P = a x 4 - HS đọc yêu cầu bài 4 . - Yêu cầu HS làm vở , - Nhận xét bài . 3 . Củng cố – Dặn dò : (3’) - HS nhắc lại nội dung đã học . - Đánh giá tiết học . - HS chữa bài 1(a) , 3( b) - HS nhận xét bổ xung . ... L GVKL: Số vừa chia hết cho 2 và 5 4. Củng cố - Nêu dấu hiệu số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 5. Dặn dò : (1’) - Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ học sau. - HS trả lời + nhận xét 1 HS đọc yêu cầu Làm bài cá nhân a. + Số chia hết cho 2: 4560, 66810, 2344, 7686, 800 b. Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355. 2 HS lên bảng + Lớp nhận xét 1 HS đọc yêu cầu + Số có ba chữ số chia hết cho 2 : 110, 202, 294 + Số có ba chữ số chia hết cho 5 : 315, 200, 780 Làm theo 2 dãy, mỗi dãy một phần - 3 HS đọc Kq: a) Số vừa chia hết cho 2 và 5: 650, 30000, 7010 b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 874, 682 c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 505, 5675, - HS trả lời - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0 . - HS nhắc lại ND bài học - Học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ học sau. Tuần 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Tập trung học sinh dưới cờ Giáo viên trực ban nhận xét Toán Đ86: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 2. Bài mới : (30’) + Giới thiệu bài: : (1’) 3. Hướng dẫn HS phát hiện dấu hiệu chia hết cho 9 : (9’) – Thay ví dụ - Yêu cầu HS lấy VD về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 - GV ghi bảng thành 2 cột - GV hướng dẫn HS theo dõi những số cột bên trái và tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9 - GV gợi ý xét tổng các chữ số của các số đó - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9: - Gọi HS nêu ý kiến, GV kết luận - GV hướng dẫn HS không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? - Gọi HS đọc dấu hiệu chia hết cho 9 và lấy VD + Luyện tập Bài 1: (5’) Gọi HS đọc yêu cầu – Thay nội dung . - Yêu cầu HS cá nhân và ghi các số chia hết cho 9 vào bảng con - Gọi HS lên bảng làm và giải thích lí do chọn GVKL: Số chia hết cho 9 Bài 2: (4’) GV hướng dẫn làm như bài 1 - Cho HS trình bày Vì sao? GVKL: Số không chia hết cho 9 Bài 3: (5’)Gọi HS đọc yêu cầu - Các số phải viết thoả mãn điều kiện nào? - Yêu cầu HS viết số vào bảng con - Gọi 2 hS lên bảng - GVKL: Số có ba chữ số chia hết cho 9 Bài 4: (5’) Gọi HS nêu yêu cầu - GV chép bảng nội dung bài - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn và tìm số điền vào ô trống - Gọi HS lên bảng điền số và giải thích lí do chọn 4. Củng cố: (1’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? 5. Dặn dò: (1’) - Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ sau. - HS nêu miệng + lớp nhận xét HS nêu miệng 36 : 9 = 4 ta có: 9 : 9 = 1 756 : 9 = 84 ta có 7 + 5 + 6 = 18 18 : 9 = 2 Quan sát HS cộng tổng các chữ số trong mỗi số, rút ra KL Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9. Nêu kết luận - Tổng các chữ số này không chia hết cho 9. - 2 HS đọc, nối nhau lấy VD - 1 HS đọc Hoạt động cá nhân Kq: 45, 4532, 207, 3743, 39384 Vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9. - 1 HS đọc HS làm bảng con Kq: Các số không chia hết cho 9 là: 78, 7453, 8558, 5097 Vì tổng các chữ số của số này không chia hết cho 9 1 HS đọc - Là số có ba chữ số. Là số chia hết cho 9: Kq: 900, 774, 801, ..... Tìm chữ số thích viết vào ô trống để được số chia hết cho 9. Kq: 315; 135; 225 Vì 3 +1 + ? –phải chia hết cho 9. Ta có 3 + 1 = 4, 4 + 5 = 9, 9 chia hết cho 9, Vậy ta điền số 5 - HS nêu - Học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ sau. Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Toán Đ87: Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV :bảng phụ - HS : bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 2. Bài mới : (30’) + Giới thiệu bài: : (1’) 3. Luyện tập : (29’) + Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 : (9’) - GV yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 - GV ghi thành 2 cột - Yêu cầu HS chú ý đến các số bên trái để nêu đặc điểm của các số này - GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của vài số - GV cho HS xét các số bên phải và nêu dấu hiệu không chia hết cho 3 - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - Gọi HS đọc nhiều lần + Luyện tập Bài 1: (5’) Gọi HS đọc yêu cầu – Thay nội dung - GV chép bảng, Gọi HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - Vì sao? Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 3 GVKL: Dấu hiệu chia hết cho 3 Bài 2: (5’) GV chép bảng bài tập – Thay nội dung - Gọi HS đọc lại nội dung BT - Yêu cầu HS chọn số và ghi bảng con - Gọi HS lên bảng viết số - Vì sao? GVKL: Số không chia hết cho 3 Bài 3. : (5’) Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, tìm 3 số chia hết cho 3 - Gọi các nhóm phát biểu ý kiến - Vì sao? - Hướng dẫn HS nhận xét chữa bài Bài 4. : (5’) Gọi HS đọc yêu cầu. GV phát bảng phụ cho 2 HS - Yêu cầu HS làm vở - GV chấm chữa bài 4. Củng cố: (1’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? 5. Dặn dò: (1’) - Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ sau. - HS tìm và viết bảng con - HS nêu đặc điểm của các số - HS nháp - HS tính tổng các số và nêu đặc điểm của dãy số. Các số có tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3 Nối nhau đọc kết luận 1 HS đọc HS làm bài cá nhân Kq: 231, 1872, 92313 Số 231 2 + 3 + 1 = 6 6 : 3 = 2 Tương tự số còn lại 1 HS nêu Cả lớp làm bảng con, 1HS lên bảng 1 HS đọc Kq: 403, 7844, 641311 Vì: 502 4 + 0 +3 = 7 7 : 2 = 2 (dư 1) Đại diện các nhóm phát biểu 1 HS đọc Lớp làm vở Kq: 324, 960, 432, .... Vì 522 3 + 2+ 4 = 9 9 : 3 = 3 1 HS đọc yêu cầu HS làm vở và bảng phụ Kq: 564, (561), 795(798), 2235,( 2535) - HS nêu - HS làm vở - HS nêu - Học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ sau. Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010 Toán Đ88: Luyện tập I. Mục tiêu - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Vận dụng giảicác bài toán có liên quan - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 2. Bài mới : (30’) + Giới thiệu bài: : (1’) 3. Luyện tập : (29’) Bài 1: (8’) Gọi HS đọc yêu cầu - GV chép bảng, Gọi HS lên bảng làm - Số chia hết cho 3? - Số nào chia hết cho 9? - Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho9? - Vì sao? - GV gọi HS nhận xét nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 3, 9 GVKL: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 Bài 2: (7’) GV chép bảng bài tập - Gọi HS đọc lại nội dung BT - Yêu cầu HS chọn số và ghi bảng con - Gọi HS lên bảng điền số - GVKL: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 và 2 Bài 3: (7’) Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, tìm đáp án cho mỗi phần - Gọi các nhóm phát biểu ý kiến - Vì sao? - Hướng dẫn HS nhận xét chữa bài GVKL: Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 và 5 Bài 4: (7’) Gọi HS đọc yêu cầu, GV phát bảng phụ cho 2 HS – Thay nội dung - Số cần viết phải thoả mãn các điều kiện nào của bài? - Yêu cầu HS làm vở - GV chấm chữa bài 4. Củng cố: (1’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3? 5. Dặn dò: (1’) - Nhắc học sinh học bài 1 HS đọc HS làm bài cá nhân ra bảng phụ và bảng con - HS đọc yêu cầu - Các số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. - Các số chia hết cho 9 là: 4563, 66816, 2229, 3576 1 HS nêu - HS đọc lại nội dung - Cả lớp làm bảng con - 3 HS lên bảng Kq: a) 945 b) 225 ( 255, 285 ) c) 762 ( 768) - Đại diện các nhóm phát biểu 1 HS đọc Lớp làm vở Kq: a) Đ; b) S; c) S; d) Đ - Gọi HS đọc yêu cầu Sử dụng các chữ số 0, 3, 4, 2, để viết ba số: + Là số có ba chữ só khác nhau + Là số chia hết cho 9 Kq: a) 342, 243, 432, b) 204 - Học sinh nhận xét - HS nêu thêm HS nêu - Học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ sau Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 Toán Đ89: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố về các dấu hiệu chi hết cho 2,3,5,9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết các số chia hết cho 2,3,5,9. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học : - GV: bảng phụ - HS: bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 2. Bài mới : (30’) + Giới thiệu bài: : (1’) 3. Luyện tập : (29’) Bài 1.GV cho HS làm vở, sau đó chữa bài Gọi HS nêu miệng Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho 9? GVKL: Số chia hết cho 2, 5, 3, 9 Bài 2. GV chép bảng, gọi HS nhắc lại nội dung, yêu cầu - Thảo luận nhóm bàn - Gọi các nhóm trình bày GV nhận xét chốt lời giải đúng GVKL: Dấu hiệu chia hết cho cả2 và 5, cả 3 và 2, cả 2, 3, 5, 9 Bài 3. GV yêu cầu HS chọn số và điền vào ô trống vào bảng con Nhận xét kết luận GVKL: Dấu hiệu chia hết cho cả3 và 5, cả 3 và 2 Bài 5. Gọi HS đọc bài toán - Vậy số học sinh phải thoả mãn điều kiện nào? - Vậy số đó là số nào? - Em tìm thế nào để ra số 30? - Yêu cầu HS làm vở - GV chấm, chữa bài 4. Củng cố: (1’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 5. Dặn dò: (1’) - Dặn học sinh về nhà học bài ... 3 HS nêu miệng 1 HS đọc Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766 Các số chia hết cho 3là: 2229, 35766 Các số chia hết cho 5là: 7435, 2050 Các số chia hết cho 9là: 35766 HS làm bảng con - HS nhắc lại nội dung, yêu cầu Kq: a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270. b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234, 64620 c) Số chia hết cho cả 2,3,5 và 9 là: 64620. HS điền bút chì và 2 HS làm bảng phụ Kq: a) 2, 5, 8 b) 0, 9 c) 0 d) 4 1 HS đọc - Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35 + Là số chia hết cho cả 3 và 5 Là số 30 Vì số HS lớp đó chia hết cho cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5 Số lớn hơn 20, nhỏ hơn 35.... - HS nêu - Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị... Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Toán Kiểm tra học kì I ( Đề bài do Sở giáo dục ra)
Tài liệu đính kèm: