Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận.
4. Góp phần phát triển năng lực:
Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV : Bảng phụ
- HS: sách, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
Tuần 1: Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV : Bảng phụ - HS: sách, vở. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Tổng kết trò chơi - Dẫn vào bài mới - Chơi trò chơi "Chuyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào? - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS nêu yêu cầu của bài + Vận với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp Cá nhân – Lớp - HS phân tích mẫu. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) Nhóm 2 – Lớp + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - Ghi nhớ nội dung bài học - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ. - HS: VBT, PBT, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé) - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự - HS chơi theo tổ - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận - HS cầm thẻ đvận theo thứ tự quy định - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. 2. Hoạt động thực hành (28p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số . - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm Bài 2a (HSNK làm cả bài): Cá nhân- Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài Cá nhân- Cả lớp - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số Bài 4a (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm): - GV kiểm tra riêng từng HS 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS chơi trò chơi Truyền điện * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000 - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ kết quả *Đáp án: 4637 7036 + 8245 - 2316 (...) 13882 4720 - Hs đọc đề bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - HS nêu yêu cầu - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo cáo kết quả - Nắm lại kiến thức của tiết học - VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng tính toán 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5p) - GV chốt cách tính nhẩm - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) 2. Hoạt động thực hành:(28p) * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức * Cách tiến hành: Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi tính - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá trị BT - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV kiểm tra riêng từng HS 3. HĐ vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - Báo cáo kết quả với GV - Ghi nhớ các KT trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. 2. Kĩ năng - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b * ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: - HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ - Biết cách tính giá trị của BT có chứa 1 chữ * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - GV: Gọi HS đọc bài toán. + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? - Treo bảng số như SGK và hỏi: + Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. + Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức 3 + a. + Khi ... BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - Thực hành cân - Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng những đơn vị nào để đo? - HS thực hành cân số cân nặng của mình bằng cân đồng hồ (kg) - HS nêu ý tưởng 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn. * Cách tiến hành a.Giới thiệu yến - GV đặt vấn đề 1 yến = ? kg + Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến gạo? + Mua 1 yến cám gà tức là mua bao nhiêu ki-lô-gam cám? + Mua 20 kg rau tức là mua bao nhiêu kg rau? b.Giới thiệu: tạ. - GV đặt vấn đề 1 tạ = ? yến 1 tạ = ? kg - Lấy VD về vật có cân nặng là tạ và quy đổi ra yến, kg c. Giới thiệu tấn - Giới thiệu tương tự như tạ * KL và chốt lại 3 đơn vị vừa học và sắp thứ tự - HS suy nghĩ - Chia sẻ trước lớp 1 yến = 10 kg + 1 yến gạo. + 10 kg. + 2 yến rau. - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg - HS lấy VD Tạ - tấn-yến-kg 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, thực hiện tính toán với các số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết vào chỗ chấm. - Yêu cầu lấy thêm VD về cân nặng của một số vật Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (cột 2 làm 5 trong 10 ý) - GV chốt lại các đáp án đúng Bài 3: Tính (chọn phần a và c) - Tổ chức cho HS làm bài vào vở, đọc kết quả. - Gv chữa bài , nhận xét. Bài 4: Bài tập chờ (dành cho HS hoàn thành sớm) 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân và chia sẻ lớp: a. Con bò cân nặng 2 tạ b. Con gà cân nặng 2 kg c. Con voi cân nặng 2 tấn - HS nối tiếp nêu VD Cá nhân- Cả lớp - HS chơi trò chơi Xì điện dưới sự điều hành của TBHT - Chốt lại mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến Cá nhân- Cặp - Cả lớp - Hs làm bài cá nhân vào vở, đổi chéo kiểm tra và báo cáo trước lớp Đáp án: 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn - HS trình bày bài giải vào vở Tự học Bài giải Đổi 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau chở được số tạ muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Cả hai chuyến chở được số tạ muối là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối Ước lượng cân nặng của môt số vật với các đơn vị đo tấn, tạ, yến - Giải BT4 với cách ngắn gọn hơn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Toán Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam . 2. Kĩ năng - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm 1, 2, BT3 (chọn 2 trong 4 phép tính). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, phiếu học tập. Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki- lô- gam - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học - So sánh các đơn vị này với kg - HS nêu tên - Các đơn vị lớn hơn kg 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, và mối quan hệ của chúng. * Cách tiến hành a.Giới thiệu về Đề-ca- gam, Hec-tô-gam + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? +GV đề xuất: Để đo các khối lượng nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo nào? - GV chốt hai đơn vị là đề-ca-gam và hec-to-gam - Hướng dẫn cách viết tắt 2 đơn vị: +Đề - ca - gam viết tắt : dag +Hec-to-gam viết tắt là hg + GV nêu vấn đề: 1 dag=?g 1 hg = ?dag 1hg=? g + So sánh 2 đơn vị mới với kg? b.Lập bảng đơn vị đo khối lượng. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4: + Hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg kg + Nhận xét về mối quan hệ của các đơn vị đo trong bảng - GV chốt Cá nhân-Nhóm-Lớp - Hs theo dõi. - Tấn, tạ, yến, kg, gam. - HS thảo luận nhóm 2, đề xuất phương án trả lời - HS đọc tên đơn vị mới - HS ghi kí hiệu của 2 đơn vị mới +HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp: 1 dag= 10g 1 hg = 10dag 1 hg = 100g + Hai đơn vị này bé hơn kg - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng- Chia sẻ trước lớp dưới sự điều hành của TBHT: Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Tấn Tạ Yến Kg hg dag g + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. - HS đọc đồng thanh bảng đơn vị đo khối lượng 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết biết được tên gọi, mối quan hệ của các đợn vị đo, đỏi đượck cá đơn vị đo.. * Cách tiến hành:. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính.(chọn 2 phép tính) - GV thu vở, nhận xét, đánh giá 5-7 bài - Yêu cầu các HS đã làm xong trước hoàn thành hết BT2 Bài 3: > ; < ; = . - Chữa bài, nhận xét. Bài tập chờ (Bài 4) dành cho các HS hoàn thành sớm 4, HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân- Cặp đôi- Lớp - 1 hs đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2– Chia sẻ trước lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag - HS làm cá nhân - Nhóm 2 –Lớp 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 8 tấn < 8100 kg; 3 tấn500 kg = 3500 kg - HS làm vào vở Tự học Đáp án: Có tất cả số ki-lô-gam bánh, kẹo là: 4x150 + 2x200 = 1000 (g) Đổi 1000 g = 1 kg Đáp số: 1 kg - Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 20: GIÂY, THẾ KỶ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Có ý niệm về giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. 2. Kĩ năng - Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 3. Phẩm chất - Biết tôn trọng thời giờ. - Yêu kính BH, tự hào dân tộc 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán * Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. - HS: Vở BT, bút, sgk1. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) -Chơi trò chơi Chuyền điện - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS làm quen với đơn vị đo thời gian và mối quan hệ của chúng. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu về giây. - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 + Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ? + Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? + một giờ bằng bao nhêu phút? + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu giây? - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? b. Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Người ta dùng chữ số La Mã để ghi kí hiệu thế kỉ Nhóm – Lớp - Hs theo dõi. - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi và chia sẻ trước lớp + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền sau là 1 giờ. + Là 1 phút + 1 giờ = 60 phút. + Là 1 giây - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. - Hs đếm khoảng thời gian. - Hs nêu lại. +Thế kỉ 20 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng đổi được các đơn vị đo thời gian. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. (các ý không làm 7 phút =giây; 9 thế kỉ=năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm ) - Gv chốt lại đáp án Bài 2: a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Gv chữa bài, nhận xét. - GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền thống dân tộc. Bài 3: 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - Cá nhân- Chia sẻ lớp - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp + năm 1890 thuộc thế kỉ 19 + năm 1911 thuộc thế kỉ 20 + năm 1945 thuộc thế kỉ 20 + năm 248 thuộc thế kỉ 3 - Cá nhân-Lớp Đáp án: Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10 - Làm các bài tập liên quan trong sách Toán buổi 2 - Nêu VD chứng tỏ 1 giây là khoảng thời gian rất dài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: