I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số.
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên (x3 là tổng của 3 phân số bằng nhau ).
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Toán. Phép nhân phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật). - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Tính: - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m? - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10(m2) - Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng . - Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ. - Gv gắn hình vẽ lên bảng: Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì? - Thực hiện phép nhân: 3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - Hs quan sát trên hình vẽ trả lời: - Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? -...1m2. - Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông? - Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2. - Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô? -...8 ô. - Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2. - Diện tích hình chữ nhật bằng m2. (m2) - Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào? 8 = 4 x 2; 15 = 5 x 3. - Thực hiện phép nhân: - Quy tắc nhân hai phân số? - Hs nêu. - Lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa. 4. Luyện tập. Bài 1. Lớp làm bảng con: - Một số hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm bài. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2. Gv đàm thoại để hs chữa phần a. a. - Lớp làm phần b,c vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. b. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm mốt số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Làm bài tập VBT Tiết 122. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: (m2 Đáp số: m2. Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số. - Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên (x3 là tổng của 3 phân số bằng nhau ). - Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? - Gv nx chung, ghi điểm. - 2 Hs trả lời và lấy ví dụ. Lớp cùng làm ví dụ và nhận xét. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1.Tính (Theo mẫu). - Gv đàm thoại để hs giải được mẫu sau: ; ? Có thể viết rút gọn lại: - Muốn nhân 1 phân số với số tự nhiên ta làm ntn? -...Ta chỉ việc nhân tử số của phân số với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số. - Tổ chức hs làm bảng con: - Mỗi phần 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx chữa bài cả lớp: a. ( Phần còn lại làm tương tự). Bài 2: Làm tương tự như bài 1. ? Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta làm như thế nào? -...Ta nhân số tự nhiên với tử số của phân số và giữ nguyên mẫu số. - Mỗi tổ làm một phần vào nháp. - 3 hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. a. ( Bài còn lại làm tương tự). - Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm. - Khi nhân 1 với phân số nào thì cũng bằng phân số đó. - Khi nhân 0 với phân số nào thì cũng bằng 0. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp thi đua làm bài vào nháp. - Hs tự tính và kết quả là: - Em có nhận xét gì trong phép nhân trên? - Một số hs trình bày miệng và lên bảng chữa bài. Lớp trao đổi, nx. bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số bằng (Tương tự đối với phép nhân hai số tự nhiên). Bài 4. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài phần a vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. Bài 5. - Hs đọc đề toán, phân tích, tóm tắt . - Tổ chức cho hs trao đổi cách giải bài toán: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nx tiết học. BTVN Bài 4b,c sgk/133. Bài giải Chu vi hình vuông là: (m). Diện tích hình vuông là: (m2) Đáp số:Chu vi: m. Diện tích: m2. Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số; tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số. - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. -Chữa bài 4b,c (133). - Gv cùng hs nx chữa bài và ghi - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân. a. Giới thiệu tính chất giao hoán. Tính và so sánh kết quả: - Hs tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết luận: - Nhận xét về các thức số của hai tích? Từ đó rút ra kết luận về tính chất giao hoán của phép nhân phân số. - Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. b. Giới thiệu tính chất kết hợp. ( Làm tương tự như phần a) VD: - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân phân số? - Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số. ( Làm tương tự như phần trên) VD: - Nêu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số. - Hs nêu. 3. Thực hành: Bài 1b. - Hs đọc yêu cầu bài. - 3 Tổ làm 3 phần: - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. Cách1: Cách2: - Gv cùng hs nx trao đổi cách làm - (Phần còn lại làm tương tự) từng phần. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (m). Đáp số: m. Bài 3. Làm tương tự bài 2. - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: (m). Đáp số: 2m vải. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 124. Toán Tìm phân số của một số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học. Băng giấy có hình sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng phân số? Vd minh hoạ? - Hs nêu và lấy ví dụ từng tính chất và lớp cùng làm ví dụ. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Cách tìm phân số của một số. của 12 quả cam là mấy quả? -...là : 12:3 = 4(quả). - Gv nêu bài toán: sgk/135. - Hs quan sát trên hình vẽ: - Tìm 1/3 số cam trong rổ? Số cam trong rổ là : 12:3 = 4 (quả). - Tìm 2/3 số cam trong rổ? Số cam trong rổ là: 4x2=8 (quả). Vậy 2/3 của 12 quả cam là mấy quả cam? -....8 quả cam. - Nêu cách giải bài toán: Bài giải Số cam trong rổ là: 12 x = 8(quả) Đáp số: 8 quả cam. - Muốn tìm một phần máy của một số ta làm như thế nào? - Hs nêu... 3. Thực hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt phân tích bài toán. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Cả lớp làm bài vào nháp, 1 Hs chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài cho bạn, - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải. Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là: 35x= 21( Học sinh) Đáp số: 21 học sinh khá. Bài 2.Làm tương tự bài 1. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120 : 6 x5 = 100 (m). Đáp số: 100m. Bài 3. Làm tương tự bài 1,2. - Hs làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài: Bài giải - Gv cùng hs nx chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm BT vở bài tập Tiết 125. Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 x =18(học sinh) Đáp số: 18 học sinh nữ. Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu bài. - Làm bài vào bảng con: - Phần a. Từng Hs lên bảng chữa bài. ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tơng tự) - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2. - Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài. Bài 3.( Làm tương tự bài 2) - Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. a. (Bài còn lại làm tương tự). ? Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng? - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, BTVN Bài 1b (136). - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài: Bài giải Độ dài đáy cuả hình bình hành là: 1(m) Đáp số: 1 m. Tiết 1: Toán Bài 128: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 1b (136) - 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo bài kiểm tra. (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Trao đổi cách làm bài cả lớp. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa bài. a. ( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn) (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi cả lớp. Bài 2. Gv đàm thoại cùng hs để làm mẫu: ( Cho hs trao đổi cách làm và hướng hs làm theo cách rút gọn như trên). - 3 Tổ làm 3 phần vào nháp. - Gv cùng hs nx, trao đổi và chữa bài. 2 : - 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả lớp: a. 3 : ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. - Đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho học sinh trao đổi cách làm bài và đưa ra cách làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài ... 5x8 = 40 (m2) 40 m2 = 400 000 cm2 Diện tích của viên gạch lát nền là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là: 400 000 : 400 = 400 (viên) Đáp số: 400 viên gạch. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 167. Tiết 3: Toán Bài 168: Ôn tập về hình học ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh : Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc. - Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? 2 đơn vị đứng liền nhau trong bảng đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv vẽ hình lên bảng: - Hs nêu miệng. - Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: - Các cạnh song song với: AB là DE; - Các cạnh vuông góc với BC là AB. Bài 2. Làm bài trắc nghiệm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: - Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay: - Câu đúng: c: 16 cm. Bài 3. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi nháp chấm bài. - Chu vi hình chữ nhật là: (5 + 4) x2 = 18 (cm) - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x4 = 20 (cm2) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3x 4= 12 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật BEGC là: 3x 4= 12 (cm2) Diện tích hình H là: 12 +12 = 24 (cm2) Đáp số: 24 cm2. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 168. Tiết 3: Toán Bài 169: Ôn tập về tìm số trung bình cộng. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, hình bình hành... ta làm như thế nào? - Một số hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: a. (137 + 248 +395 ):3 = 260. b. (348 + 219 +560 +725 ) : 4 = 463. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. - Đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số người tăng trong5 năm là: 158+147+132+103+95= 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở: - 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Lần đầu 3 ôtô chở được là: 16 x3 = 48 (máy) Lần sau 5 ôtô chở được là: 24 x5 = 120 (máy) Số ôtô chở máy bơm là: 3+5 = 8 (ôtô) Trung bình mỗi ôtô chở được là: (48 + 120) :8 = 21 (máy) Đáp số:21 máy bơm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập 3. Bài 5 giảm tải giảm. Tiết 3: Toán Bài 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó" II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 3/175? - 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: - Nêu miệng và điền kết quả vào . Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung. - Gv nx, chốt bài đúng: Bài giải Đội 1: Đội 2: Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285):2= 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây. Bài 3. Làm tương tự bài 2. Bài 4. (Bỏ) Bài 5: - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra: Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99. Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn : 549; Số bé :450. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT. Tiết 3: Toán Bài 171: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó" II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm ntn? - 2 hs lên bảng nêu, lớp trao đổi, nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: - Nêu miệng và điền kết quả vào . Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung. Ta có sơ đồ: Kho 1: Kho 2: Theo sơ đồ, tổng số phàn bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho thứ nhất là: 1350 : 9 x 4 = 600(tấn) Số thóc của kho thứ hai là: 1350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc. Kho 2: 750 tấn thóc. Bài 4.Làm tương tự bài 3. Bài 5. làm bài vào vở, thu chấm. - Cả lớp làm, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ: Tuổi mẹ: Tuổi con: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 27 + 6 = 33 ( tuổi) Đáp số: Mẹ : 33 tuổi Con: 6 tuổi. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT. Tiết 3: Toán Bài 172: ôn tập cuối học kỳ ii ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số? - 2 hs nêu, lớp trao đổi, nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng: - Các tỉnh có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum- Lâm Đồng- Gia Lai- Đắc Lắc. Bài 2. - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. - Cả lớp làm,4 hs lên bảng chữa bài. a. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Cách làm tương tự bài 2. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. X - b. X : X= 8 x X = 2. Bài 4: Hs làm bài vào nháp, nêu miệng và trao đổi cách làm bài: - Kết quả 3 số là: 27; 28; 29. Bài 5. Hs làm bài vào vở, chấm bài: - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Ta có sơ đồ: Tuổi con: Tuổi bố: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 -1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 ( tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 ( tuổi) Đáp số: Con : 6 tuổi. Bố: 36 tuổi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn ôn bài. Tiết 3: Toán Bài 173: ôn tập cuối năm ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. - Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên. - So sánh hai phân số. - Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 hs nêu và lấy ví dụ, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập: Bài 1. Đọc các số: - Hs đọc và nêu chữ số 9 ở hàng và giá trị. - Gv cùng hs nx chốt bài đúng. Bài 2. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. - Hs nêu yêu cầu bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp. 24579 82 604 235 101598 287 43867 35 246 325 2549 388 68446 47358 1175 2538 470 242 705 76375 Bài 3. Làm tương tự bài 2. Thự tự điền dấu là: ; <. Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài, nx chung và chữa bài: Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là: 50 x (9600:100)= 4 800 (kg) 4 800 kg = 48 tạ. Đáp số: 48 tạ thóc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn làm bài tập 5. Tiết 3: Toán Bài 174: Luyện tập chung (178) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 5/177. - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi cách làm bài và bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm: - KQ: 230 - 23 = 207; 680+68 = 748. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Viết số: - 3 Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Các số: 365 847; 16 530 464; 105 072 009. Bài 2. - Hs làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Làm tương tự bài 2. - hs chữa bài: d.; ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: Hs trai: Hs gái: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp học đó là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh. Bài 5. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. - Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, chuẩn bị tiết sau KT cuối năm. Tiết 2,3,4: Kiểm tra cuối năm học Môn : Toán và Tiếng Việt Trường ra đề.
Tài liệu đính kèm: