Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 1-15 - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 1-15 - Năm học 2009-2010

I.MỤC TIÊU

-Giúp HS:

• Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100000.

• Biết phân tích cấu tạo số .

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 *Giáo viên:

• GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng .

 *Học sinh:

• Sách Toán 4/1.

• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

 

doc 52 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 1-15 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10 tháng 8 năm 2009
Tiết : 3
 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100000.
Biết phân tích cấu tạo số .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 *Giáo viên: 	
GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng . 
 *Học sinh: 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Các hoãt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
-Ổn định 
-Kiểm tra bài cũ:
HĐ 1
-bài mới
LÀM BÀI TẬP
Củng cố - Dặn dò
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
-GV giới thiệu sơ nét về nội dung chương học môn Toán 4 .
-Giới thiệu bài:
-GV hỏi : Trong chương trình Toán lớp3 , các em đả được học đến số nào ? 
-GV giới thiệu :Trong giờ học hôm nay chúng sẽ cùng nhau ôn về các số đến 100000
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
*Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS từ làm bài 
-GV chữa bài,
-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
*Bài 2 :
-GV yêu cầu HS tự làm .
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài , HS 2 viết số, HS 3 phân tích số . 
-GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS .
*Bài 3: 
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-GV yêu cầu HS tự làm. 
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 4 : 
-GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào ? 
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Yêu cầu HS tự làm . 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100000 ( tt) 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-Lắng nghe.
-Học đến số 100000.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS nêu : 
a/Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. 
b/Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau 10000 đơn vị.
-Đổi vở kiểm tra bài
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT. 
-HS kiểm tra bài lẫn nhau . 
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu . 
Vd: 
+HS 1 đọc : Sáu mưoi ba nghìn tám trăm năm mươi.
+HS 2 viết số : 63850
+HS 3 nêu : Số 63850 gồm 60 chục nghìn, 3 nghìn , 8 trăm 5 chục , 0 đơn vị 
a.Viết số thành tổng cácnghìn, trăm , chục , đơn vị. 
b.Viết tổng các nghìn, trăm , chục , đơn vị thành các số . 
-2 Hs lên bảng tự làm, các HS khác làm bài vào vở. Sau đó HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
-Tính chu vi của các hình 
-Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài của các cạnh hình đó . 
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết qủa nhân 2 . 
-GHIK là hình vuôn nên khi tính chu vi của hình này ta lấy cạnh nhân với 4 .
-HS làm bài vào VBT , sau đó đổi chéo ở để kiểm tra bài của nhau
Ngày 11 tháng 8 năm 2009
Tiết: 3
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tt)
I.MỤC TIÊU
Thực hiện được các phép cộng , trừ các số có đến 5 chữ số ;nhân, chia số có đến 5 chữ số với ( cho 0 số có một chữ số .
Biết so sánh xếp thứ tự ( đến 4 số )các số đến 10000.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 *Giáo viên: 	
GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ . 
 *Học sinh: 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Các hoạtđộng 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ:
HĐ 1
-Học bài mới
-luyện tập
Nhón
4/Củng cố - Dặn dò
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : 
Bài 1: Cho các chữ số 1,4 7, 9 em hãy : 
a/Viết số lớn nhất có bốn chữ số trên . 
b/ Viết số bé nhất có bốn chữ số trên. 
-Giới thiệu bà
*Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài . 
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở . 
*Bài 2 :
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính . 
-GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính của các phép tính trong bài
Bài 3: 
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV yêu cầu HS làm bài . 
-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một số cặp số trong bài .
-GV nhận xét và cho điểm HS .
-Bài 4 : 
-GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ? 
-Bài 5 : 
-GV treo bảng số liệu như bài tập 5 vào bảng số liệu 
-GV hỏi : Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ? 
-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ? 
-GV điền số 12500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp . 
-Vậy Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu ? 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100000 ( tt) 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Tính nhẩm . 8 HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm
-HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các phép tính . 
-HS cả lớp theo dõi nhận xét . 
-4HS lần lượt nêu về 1 phép tính cộng, 1 phép tính trừ , 1 phép tính nhân, 1 phép tính chia . 
 -So sánh các số và điền dấu > , < , + thích hợp 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . 
-HS nêu cách so sánh , Vd:
+4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số , hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
-HS so sánh các số với nhau và sắp xếp các số theo thứ tự 
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu 
-Bác Lan mua 3 loại hàng, đoà là 5 cái bát, 2 kg đường , 2 kg thịt 
-Số tiền mua bát là :
 2500 x 5 = 12500 (đồng )
-HS tính . 
+Số tiền mua đường là :
 6400 x 2 = 12800 (đồng )
+Số tiền mua thịt là 
 35000 x 2 = 70000 (đồng )
-Số bác Lan mua hết là : 
12500 + 12800+ 70000= 95300 ( đồng )
-Số tiền bác Lan còn lại:
100000 – 95300 = 700 (đồng ) 
Ngày 13 tháng 8 năm 2009
TIẾT 3
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tt)
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Thực hiện các ohép tính cộng ,trừ , nhân chia các số có 5 chữ số ; với (cho )số có 1 chữ số . 
Biết so sánh xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến hàng trăm nghìn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
a/3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
b/6000 – 1300 x 2 = 6000 - 2600
 = 3400
c/ (70850 – 50230) x 3 = 20620 x 3
 = 61860
d/9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500
 = 9500
a/3257 + 4659 – 1300 = 7916 - 1300
 a/ x + 875 = 9936
 x = 9936 – 875
 x = 9061
 x – 725 = 8259
 x = 8259 + 725
 x = 8984
 b/ X x 2 = 4826
 X = 4826 : 2 
 X = 2413
 X : 3 = 1532
 X = 1532 x 3
 X = 4596
Tóm tắt 
4 ngày : 680 chiếc 
7 ngày : ..? chiếc 
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày là : 
680 : 4 = 170 ( chiếc )
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7 ngày là : 
170 x 7 = 1190 ( chiếc ) 
Đápsố : 1190 ( chiếc )
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2. 
-Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100000
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
*Bài 1.
-GV yêu cầu HS tự nhẩm , ghi kết qủa vào VBT 
*Bài 2 :
-GV cho HS tự thực hiện phép tính 
lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: 
-GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài . 
-GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 : 
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán , sau đó yêu cầu HS tự làm 
-GV chữa bài , có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng , số bị trừ hưa biết của phép trừ , thừa số chưa biết của phép nhân , số bị chia chưa biết của phép chia . 
-GV nhận xét cho điểm . 
Bài 5 : 
-GV gọi 1 HS đọc đề toán.
-GV : Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
-GV chữa bài và cho điểm HS . 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Biểu thức có chứa một chữ.
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . 
-4HS lên bảng làm bài , mỗi HS 
lần lượt thực hiện 2 phép tính . 
-4 HS lần lượt nêu : 
+Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng , trừ, hoặc nhân và chia chúng ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải . 
+Với các biểu thức có các dấu tính cộng , trừ, nhân và chia chúng ta thực hiện nhân , chia trước , cộng trừ sau . 
+Với các biểu thức có dấu ngoặc , húng ta thực hiện trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau . 
-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-HS nêu : Tìm x ( x là thành phần chưa biết trong phép tính ).
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
 -HS trả lời theo yêu cầu . 
-Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi . Hỏi trong 7 ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi , biết số ti vi sản xuất mỗi ngày như nhau .
-Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 4
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 *Giáo viên: 	
GV chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy 
GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột )
 *Học sinh: 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1. ...  0 ? 
-GV hỏi lại : Dãy số trên là dãy các số số gì ? được sắp xếp theo thứ thứ tự nào? 
-GV giới thiệu : Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0 trong dãy số tự nhiên . 
-GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS nhận biết đâu là dãy số tự nhiên , đâu không phải là dãy số tự nhiên
1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 ..
0, 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 .
0, 5 , 10 , 15 , 20 , 25 , 30 ..
1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 
-GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu : Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên . 
-GV hỏi : Điểm gốc của tia số ứng với số nào ? 
-Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? 
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ? 
-Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ? 
-GV cho HS vẽ tia số . Nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau . 
b.2/Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 
-GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 
+Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ?
+Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên , so với số 0 
+Khi thêm 1 vào số 1 ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên , so với số 1
+Khi thêm 1 vào số 100 ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên , so với số 101
-GV giới thiệu : Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó . Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất 
+GV hỏi : Khi bớt 1 ở 5 ta được số mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên , so với số 5? 
+ Khi bớt 1 ở 4 ta được mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên , so với số 4?
+ Khi bớt 1 ở 100 ta được mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên , so với số 100?
+Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ? 
+Có bớt 1 ở 0 được 0 ? 
+Vậy trong dãy tự nhiên , số 0 có số liền trước không ? 
+Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất , không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0 . Số 0 không có số tự nhiên liền trước. 
+GV hỏi tiếp : 7 và 8 là 2 số tự nhiên liên tiếp . 7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn vị ? 
+1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém 1000 mấy đơn vị ?
 +Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? 
b.3/ Luyện tập – Thực hành . 
*Bài 1 
 -GV yêu cầu HS nêu đề bài 
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ? 
-GV cho HS tự làm bài 
-GV chữa bài và cho điểm HS . 
 *Bài 2: 
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu HS tự làm 
-GV chữa bài và cho điểm HS . 
*Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó hỏi : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? 
-Yêu cầu HS tự làm 
-GV chữa bài và cho điểm HS . 
*Bài 4 : 
-Yêu cầu HS tự làm, sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số . 
 4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe GV giới thiệu .
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
 -2 – 3 HS kể VD : 5 , 8 , 10 , 11 , 35 , 237 ,
-2 HS lần lượt đọc . 
-HS nghe giảng . 
-4 – 5 HS kể trước lớp . 
-2 HS lên bảng viết , HS cả lớp viết vào giấy nháp 1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11 ..99, 100, 101
-HS : Các số trong dãy số trên là các số tự nhiên , được sắp xếp theo thứ thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0
-HS nhắc lại kết luận 
 -HS quan sát từng dãy số và trả lời . 
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0 . Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên
+Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6 có dấu chấm ( . ) Dãy số này thiếu số tự nhiên lớn hơn 6 . Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở giữa 5 và 10 , ở giữa 10 và 15 , ở giữa 15 và 20,
+Là dãy số tự nhiên , dấu ba chấm để chỉ các số lớn hơn 10 
-HS quan sát hình 
-Số 0 
-Ứng với một số tự nhiên .
-Theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Cuối tia số có dấu có mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn . 
-Trả lời câu hỏi GV . 
+Khi thêm 1 vào số 0 ta được số 1
+Số 1 là số đứng liền sau số 0 
+Khi thêm 1 vào số 1 ta được số 2 . Số 2 là số đứng liền sau số 1
+Khi thêm 1 vào số 100 ta được số 101 . Số 101 là số đứng liền sau số 100
+Khi bớt 1 ở 5 ta được số 4, Số này đứng liền trước 5 trong dãy số tự nhiên.
+Khi bớt 1 ở 4 ta được số 3, Số này đứng liền trước 4 trong dãy số tự nhiên.
+Khi bớt 1 ở 100 ta được số 99, Số này đứng liền trước 100 trong dãy số tự nhiên.
+Khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số liền trước số đó . 
+Không bới được 1 ở 0
+Trong dãy số tự nhiên số 0 không số liền trước.
+Không có.
-7 kém 8 là 1 đơn vị . 8 hơn 7 là 1 đơn vị .
-1000 hơn 999 là 1 đơn vị . 999 kém 1000 là 1 đơn vị 
+Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau là 1 đơn vị
-HS đọc đề bài . 
-Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng với 1
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ô trống . 
-Ta lấy số đó trừ với 1
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-HS điền số , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Một số HS nêu đặc điểm của dãy số trước lớp . 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 15
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân ( ở mức đơn giản) .
Sử dụng 10 kí hiệu ( 10 chữ số ) để viết trong hệ thập phân.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 *Giáo viên: 	
Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1 , 3 
 *Học sinh: 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
Đọc số 
Viết số 
Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
80712
Tám chục nghìn, 7 trăm ,1 chục,2 đơn vị
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
5864
Năm nghìn, 8 trăm , 6 chục , 4 đơn vị
Hai nghìn không trăm haimươi
2020
2 nghìn, 2 chục 
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
55 500
Năm chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm 
Chín triệu năm trăm linh chín
9 000 509
9 triệu. 5 trăm , 9 đơn vị
Số 
45
57
561
5824
5 842 769
Giá trị của hữ số 5 
5
50
500
5000
5 000 000
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 14 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân.
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy – học bài mới 
b.1/Đặc điểm của hệ thập phân. 
-GV: viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài . 
10 đơn vị	= . Chục 
10 chục = .Trăm 
10 trăm	= . Nghìn 
.nghìn = . 1 chục nghìn 
10 chục nghìn =  trăm nghìn 
-GV hỏi : Qua bài tập trên bản nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó . 
-GV khẳng định : Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân 
b.2/Các viết số trong hệ tập phân 
-GV hỏi : Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số , đó là những chữ số nào ? 
-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau : 
+Chín trăm chín mươi chín .
+Hai nghìn không trăm linh năm 
+Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba 
-GV giới thiệu : Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên 
-GV : hãy nêu giá trị của các chữ trong số 999.
-GV: Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau . Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó . 
-GV : Cùng là chữ số 9 hưngở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau . Vậy có thể nói iá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
b.3/Luyện tập thực hành 
Bài 1: 
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu , sau đó tự làm bài . 
-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau , đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo . 
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2 : 
-GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . 
-GV nêu cách viết đúng , sau đó yêu cầu HS tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
*Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài .
-Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ thuộc vào điều gì ? 
-GV viết số 45 lên bảng và hỏi : Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45 , vì sao chữ số 5 có giá trị như vậy . 
-Yêu cầu HS tự làm 
 4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe GV giới thiệu .
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . 
10 đơn vị	= 1Chục 
10 chục	= 1Trăm 
10 trăm	= 1Nghìn 
10nghìn 	= 1 chục nghìn 
10 chục nghìn = 1trăm nghìn 
-Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị hàng trên liên tiếp nó. 
-HS nhắc lại kết luận : Ta gọi là hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị hàng trên liên tiếp nó.
-Hệ thập phân có 10 chữ số , đó là các chữ số : 0 , 1 , 2, 3, 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 
-HS nghe GV đọc số và viết theo 1 HS viết trên bảng lớp , HS còn lại viết vào giấy nháp.
+999
+2005
+685 402 793
+Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 , của chữ số 9 ở hàng chục là 90 , của chữ số 9 ở hàng trăm là 900
-HS nhắc lại kết luận . 
-HS cả lớp làm bài tập vào VBT 
-Kiểm tra bài 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp 
 387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT
-Ghi giá trị chủa chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ thuộc vào giá trị của nó trong số đó.
-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOANTIET1-15.doc