Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Mục tiêu chung:

- Đọc đúng các từ khó trong bài: di chiếu, đút lót, nước. Đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham trì chính sự, gián nghị đại phu,. Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK)

- Rèn HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực; góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, ngay thẳng; góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* Mục tiêu riêng cho HS Long:

- HS đọc được một câu trong bài: “ Tô Hiến Thành, giữ chức quan đứng đầu triều đình nhà Lý.”

*GDKNS: Xác định giá trị; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. GV: Slide minh họa, bảng phụ chép câu, đoạn cần luyện đọc. Video bài hát.

 2. HS: SGK, vở,.

 

doc 44 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 71Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4
Ngày soạn: 23/9/2021
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
* Mục tiêu chung:
- Đọc đúng các từ khó trong bài: di chiếu, đút lót, nước... Đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham trì chính sự, gián nghị đại phu,... Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Rèn HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực; góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, ngay thẳng; góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- HS đọc được một câu trong bài: “  Tô Hiến Thành, giữ chức quan đứng đầu triều đình nhà Lý.”
*GDKNS: Xác định giá trị; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Slide minh họa, bảng phụ chép câu, đoạn cần luyện đọc. Video bài hát.
 2. HS: SGK, vở,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu (3p)
* Khởi động: 
 - HS hát bài: Đội ca
* Kết nối
?Bài hát muốn gửi đến các em điều gì?
 - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài học “Một người chính trực”
- HS cùng hát	
- HS trả lời: Bài hát nói đến các bạn thiếu nhi luôn cố gắng học tập tốt, yêu thiên nhiên, yêu tổ quốc VN, ...
- Quan sát tranh và lắng nghe
- HS nhắc lại tên bài học
HS hát
2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc: Trải nghiệm, khám phá: (12 phút) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó:
+ Em hãy đặt câu với từ chính trực.
+ Em hiểu thế nào là người tài ba?
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài có 3 đoạn:
Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông.
Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được.
Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),...
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
HS đọc một câu trong bài.
 “Tô Hiến Thành, giữ chức quan đứng đầu triều đình nhà Lý.”
* HĐ Tìm hiểu bài: Phân tích, hình thành kiến thức (8-10p)
- Đọc đoạn 1 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
- GV hỗ trợ nhóm trưởng lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: 
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào?
+ Đoạn 1 kể về điều gì?
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ? 
+ Còn Gián nghị đại phu thì sao?
+ Đoạn 2 nói đến ai?
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?
+ Đoạn 3 kể điều gì?
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?
* GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối
- 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p)
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua
+ Quan Tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ.
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước.
- HS nêu ý nghĩa của bài đọc:
* Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
HS lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng: (1p)
- Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- Em phải có thái độ thế nào đối với những người ngay thẳng, chính trực?
*Củng cố, dặn dò (2p)
- VN Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện.
- Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định....
- Lời Thái hậu: ngạc nhiên...
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
- HS thực hiện theo yêu cầu
HS lắng nghe
	TOÁN
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Biết hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để so sánh chính xác được các số tự nhiên. Làm các bài tập và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển phẩm chất, chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- Đọc, viết các số từ 1100 đến 1200
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Slide minh họa các hình, bút dạ và giấy khổ lớn ghi nội dung BT2.
 2. HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
* Khởi động:
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?	
- GV nhận xét – Tuyên dương
* Kết nối:
- GV giới thiệu dẫn vào bài – Ghi bảng
- 1 HS lên điều khiển trò chơi: Nêu cách chơi và luật chơi.
+ HS đọc các số. 
+ 3 tổ cử đại diện lên bảng viết số.
- HS tham gia chơi
- Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến thắng
- HS nghe, ghi vở.
HS chơi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p)
a. So sánh 2 STN.
* GV nêu VD 1: 
- So sánh 2 số 99 và 100
+ Căn cứ vào đâu để em so được như vậy?
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
* GV nêu VD2: 
 So sánh 29 896 và 30 005
 25 136 và 23 894
+Vì sao em so sánh được như vậy?
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất
* GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9...
+Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại?
b. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên.
7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869
+ Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự?
* KL cách sắp thứ tự:
+ B1: So sánh các STN
+ B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh
- HS: 99 99
Và giải thích tại sao mình lại so sánh như vậy
- HS nhắc lại
- HS lấy VD và tiến hành so sánh
- HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp
- Hs trả lời: 29 896 < 30 005
 25 136 > 23 894
+ Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng...
- HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so sánh
+ Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
- Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968
+ Vì ta luôn so sánh được các STN với nhau.
- Đọc các số từ 1100 đến 1200
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20p) 
Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp
 Điền dấu > ; < ; = .
- Câu hỏi chốt:
+ Tại sao em so sánh được 
 1234>999?
 93 501 > 92 410
+ Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào?
Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên?
Bài 3(a): Cá nhân-Lớp
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự
4. Hoạt động vận dụng: (3p)
- Nêu cách so sánh các số tự nhiên?
- Nêu cách sắp xếp các số tự nhiên?
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
1234 > 999 35 784 < 35 780
8754 92 410
 39 680 = 39 000 + 680 
 17600 = 17000 + 600
- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
a. 8136 < 8 316 < 8 361
b. 5 724 < 5 740 < 5 742
c. 63 841 < 64 813 < 64 831
- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942
b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890.
- Ghi nhớ nội dung bài học
- VN tìm các bài toán tương tự trong sách tham khảo.
- Viết các số từ 1100 đến 1200
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông. 
- Giáo dục HS ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải, góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ,...
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- Nhớ được tên câu chuyện: Một nhà thơ chân chính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Slide minh họa tranh truyện SGK trang 40.
 + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 - HS: Truyện đọc 4, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu :(5p)
* Khởi động
- HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc
*  ... - Slide minh họa, video bài hát. Các hình minh hoạ ở trang 18, 19.
 - Phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
 2. HS: Vở, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
 * Khởi động:
- Trò chơi: Mở ô số
* Kết nối:
- Tại sao cần ăn đa dạng thức ăn và thay đổi món thường xuyên?
- GV chốt, dẫn vào bài mới
- 1 Hs lên tổ chức trò chơi
+ Nêu cách chơi và luật chơi.
- HS mở và trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nghe và ghi tên bài.
Tham gia trò chơi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 30)
a. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn)
- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội.
- Khen đội thắng cuộc.
- GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu.
HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
 - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra các món ăn nào chứa nhiều đạm ĐV vừa chứa đạm TV.
- Chia nhóm HS.
- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật?
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
- Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá.
 3. Hoạt động vận dụng (3p)
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Hãy nêu cách nấu một món ăn vừa chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm TV.
- HS chơi trò chơi theo 2 đội
- HS lên bảng viết tên các món ăn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo.
- Chia nhóm và tiến hành thảo luận dưới sự điều hành của nhóm trưởng
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo:
+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, 
+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.
+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a- xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.
- HS liên hệ việc ăn uống của bản thân hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ăn cho có đủ các loại đạm
- HS nêu
- VN sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí.
Kể tên một số món ăn đã ăn ở nhà.
Lắng nghe
Lắng nghe
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
* Mục tiêu chung:
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang; Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,; Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...; Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,...
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập góp phần phát triển các năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 * HS năng khiếu: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. 
- Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Kể tên một số nghề đã biết.
*BVMT:
 - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
 +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 +Trồng trọt trên đất dốc
 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
 -Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
*TKNL:
 - Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng: than; có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.
 - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sưởi ấm. Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng khá lớn. Cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi...).
 - Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Slide minh họa, video bài hát. Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. 
2. HS: Vở, sách GK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
* Khởi động: 	
- Cho cả lớp hát
* Kết nối:
 - Nêu tên một số dân tộc ít người ở HLS?
- Trang phục, lễ hội, chợ phiên của họ có đặc điểm gì?
- GV chốt ý và giới thiệu bài
- Cả lớp hát
- HS trả lời.
- HS đánh giá, nhận xét.
- HS nghe và ghi vở
Hát 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)
Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc: (10p)
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 vào phiếu học tập
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu?
+ Tìm hiểu vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
* HS quan sát hình 1 
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống: ( 8p)
 GV cho HS dựa vào tranh,ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau: 
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. 
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt dộng 3: Khai thác khoáng sản: ( 10p)
- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau: 
+ Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.
+ Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn , hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
+ Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
+ Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?
 * KL và tổng kết HĐ
3. Hoạt động vận dụng (3p)
*Tích hợp Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
- Miền núi phía bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng: than; có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ đời sống.
- Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sưởi ấm.
- Đây cũng là khu vực có một diện tích rưng khá lớn. Cuộc sống của ngươi dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi..)
- HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp:
+ Trồng ngô, khoai, sắn, ...ở trên nương.
+ HS lên chỉ trên bản đồ.
+ Ở các sườn núi.
+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn.
+ Ruộng bậc thang thường được trồng lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi.
- HS dựa vào tranh , ảnh để thảo luận nhóm 4
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, đúc..
+ Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp, có hoa văn độc đáo. 
- Cá nhân tìm hiểu và chia sẻ trước lớp
- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời: 
+ A- pa- tít , đồng , chì , kẽm 
+A- pa- tít.
+ Quặng a- pa- tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá tạp chất).Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp.
+ Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác.
-HS theo dõi, nêu tầm quan trọng của các loại tài nguyên, từ đó có ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó. 
HS thực hiện
- VN sưu tầm tranh, ảnh về ruộng bậc thang và các HĐSX của người dân HLS
Lắng nghe
Kể tên một số nghề đã biết.
Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
GIỚI THIỆU VỀ ROBOT WEDO 2.0 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Học sinh nắm được các thiết bị của bộ Robot Wedo 2.0
- Rèn kĩ năng giao tiếp, phản biện trong quá trình lắp ráp WEDO 2.0 cùng bạn bè.
- Yêu thích khám phá môn học. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển các năng lực Sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ...
* Mục tiêu riêng cho HS Long: Nhận biết bộ thiết bị ( hình chữ nhật 4 và 8 lỗ)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bộ đồ dùng Lego education Wedo 2.0
- Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu (5 phút):
* Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
- Cả lớp hát bài: Em yêu trường em
* Kết nối:
- Giới thiệu bài học
2. Các hoạt động hình thành kiến thức mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các thiệt bị (5 phút):
- GV giới thiệu 
- Giáo viên chia 4 nhóm 
- Phát cho 4 nhóm Hộp Robot wedo để HS quan sát
- Nêu đặc điểm của từng thiết bị
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV chốt
? Em hãy nêu một số tính năng của bộ sản phẩm?
GV chốt chức năng của 1 loại khối trên
2. HĐ vận dụng (3p)
Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát
+ Gồm 280 chi tiết
+ Các cảm biến: quãng đường, độ nghiêng, va chạm
+Các kết nối: với máy tính, các khối hình robot
+ Bộ điều khiển trung tâm
+ Động cơ
+ Máy tính (máy tính bảng, điện thoại thông minh) cài đặt phần mềm lập trình robot
+ Các mô hình robot hoạt động theo lập trình
- Học sinh nghe
- Học sinh nghe
- Học sinh quan sát và nêu tính năng của từng thiết bị:
+ Ốc sên phát sáng
+ Quạt làm mát
+ Trạm vệ tinh
+ Tốc độ
....
- HS nêu
- Học sinh nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.doc